Quyết định chuẩn y danh mục pháp luật hiện hành và cho phổ biến, thi hành trong cả nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1829/QĐ
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1829/QĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/12/1977 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1829/QĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CÔNG VĂN
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC SỐ 1829/QĐ
NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 1977
- Căn cứ các Nghị định số 19-CP ngày 29-1-1966 và
số 6-CP ngày 7-1-1971 của Hội đồng
Chính phủ quy định quyền hạn, nhiệm vụ
và tổ chức bộ máy Bộ Giáo dục;
- Căn cứ nghị quyết số
76-CP ngày 25-3-1977 của Hội đồng Chính phủ về vấn đề hướng dẫn thi hành và xây
dựng pháp luật thống nhất cho cả nước;
- Theo đề nghị của các
ông Chánh Văn phòng, vụ trưởng các Vụ
giáo dục phổ thông cấp 1, 2 cấp
3, Bổ túc văn hoá. Tổ chức cán bộ, Kế hoạch tài vụ, Cục trưởng cục Đào tạo và
bồi dưỡng, Chủ nhiệm Công ty Thiết bị trường học;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Chuẩn y danh mục pháp luật hiện hành (đính theo quyết định này) và cho phổ biến, thi hành trong cả nước.
Điều 2: Các ông Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị tổ chức thuộc Bộ, Hiệu trưởng các trường trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở và Trưởng ty giáo dục các tỉnh và thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
DANH MỤC
PHÁP LUẬT
HIỆN HÀNH THI HÀNH THỐNG NHẤT CHO CẢ NƯỚC
(Kèm theo quyết định số 1829/Q Đ ngày 19-12-1977 của Bộ Giáo dục).
Số TT |
Số văn bản |
Ngày tháng |
Hình thức văn bản |
Nội dung |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1- Chế độ chính sách và chế dộ công tác đối với giáo viên |
||||
1 |
63/TT |
19-12-64 |
Thông tư Bộ Giáo dục |
Hướng dẫn cách xếp lương đối với một số giáo viên trong ngành giáo viên |
2 |
20/TT |
20-5-65 |
Thông tư Bộ Giáo dục |
Bổ sung cách xếp lương đối với một số giáo viên trong ngành giáo dục |
3 |
38/TT |
5-12-69 |
Thông tư Bộ Giáo dục |
Hướng dẫn xếp lương cho giáo sinh tốt nghiệp trường sư phạm mẫu giáo trung ương |
4 |
32TT/LB |
|
Thông tư liên bộ Giáo dục - Lao động |
Hướng dẫn xếp lương cho học sinh tốt nghiệp các trường trung học, đại học sư phạm đào tạo giáo viên cấp 1, giáo viên cấp 2 phổ thông |
5 |
37/TT |
14-11-74 |
Thông tư Bộ Giáo dục |
Hướng dẫn xếp lương đối với giáo viên cấp 2 tốt nghiệp trường sư phạm 10+3 |
6 |
708/QĐ |
10-9-62 |
Quyết định Bộ Giáo dục |
Quy định chế độ lương đối với giáo viên cấp 2 và cấp 3 chưa toàn cấp |
7 |
41/TT |
6-9-62 |
Thông tư Bộ Giáo dục |
Hướng dẫn việc công nhận giáo viên chưa toàn cấp lên toàn cấp |
8 |
10/TT |
7-3-63 |
Thông tư Bộ Giáo dục |
Về việc bổ sung thêm chế độ công nhận giáo viên từ chưa toàn cấplên toàn cấp |
9 |
273/QĐ |
11-7-60 |
Quyết định Bộ Giáo dục |
Quy định chế độ lương đối với hiệu trưởng, hiệu phó |
10 |
1/TT |
1-1-67 |
Thông tư Bộ Giáo dục |
Về việc trả lương cho hiệu trưởng , hiệu phó được điều động làm công tác nghiên cứu, chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ ở cơ quan giáo dục các cấp |
11 |
13/TT |
15-3-63 |
Thông tư Bộ Giáo dục |
Quy định chế độ công tác và chế độ phụ cấp giảng dạy cho giảng viên các trường, lớp tại chức (học buổi tối, học bằng thư) đại học, trung cấp |
12 |
28/TT-LB |
31-12-73 |
Thông tư liên Bộ giáo dục - Tài chính- Lao động |
Hướng dẫn thi hành quyết định số 251-TTg ngày 7-9-72 và Thông tư số 132-TTg ngày 31-5-1973 của Thủ tướng Chính phủ về việc cải tiến và tăng cường công tác dạy và học ngoại ngữ ở các trường phổ thông |
13 |
21/TT |
10-12-68 |
Thông tư Bộ Giáo dục |
Quy định chế độ công tác của thầy giáo giảng dạy ở các trường trung học chuyên nghiệp sư phạm |
14 |
22/TT-LB |
10-12-68 |
Thông tư Liên Bộ Giáo dục - Nội vụ, Đại học và Trung học chuyên nghiệp |
Quy định tiêu chuẩn biên chế các trường trung học chuyên nghiệp sư phạm |
15 |
4/TT |
27-2-75 |
Thông tư Bộ Giáo dục |
Quy định tạm thời về chế độ lao động đối với giáo viên giảng dạy trong các trường đại học sư phạm |
16 |
33/TT |
16-5-63 |
Thông tư Bộ Giáo dục |
Hướng dẫn việc thi hành chế độ bảo hiểm xã hội đối với giáo viên quốc lập |
17 |
39/CT |
10-12-69 |
Chỉ thị Bộ Giáo dục |
Về việc giải quyết phương tiện giao thông cho các thầy giáo miền xuôi lên công tác miền núi |
18 |
21/TT |
17-9-75 |
Thông tư Bộ Giáo dục |
Hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 109/C P ngày 19-6-73 của Hội đồng Chính phủ về việc trả phụ cấp trách nhiệm, quản lý nội trú, trả phụ cấp dạy ghép lớp đối với giáo viên vùng cao, vùng xa xôi, hẻo lánh |