Quyết định ban hành bản danh mục số 1 các chức vụ viên chức Nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 117-HĐBT

Quyết định ban hành bản danh mục số 1 các chức vụ viên chức Nhà nước
Cơ quan ban hành: Hội đồng Bộ trưởngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:117-HĐBTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Tố Hữu
Ngày ban hành:15/07/1982Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực:

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 117-HĐBT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 117-HĐBT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 117-HĐBT
NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM 1982 BAN HÀNH BẢN
DANH MỤC SỐ 1 CÁC CHỨC VỤ VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC

 

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

 

Căn cứ Quyết định số 36-CP ngày 2-2-1980 của Hội đồng Chính phủ và Chỉ thị số 277-TTg ngày 1-10-1980 của Thủ tướng Chính phủ về việc nghiên cứu xây dựng danh mục và tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức vụ viên chức Nhà nước;

Căn cứ điểm 5, Điều 16, chương 2 của Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 14 tháng 7 năm 1981;

Để có căn cứ xây dựng chức danh đầy đủ và tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể các chức vụ viên chức Nhà nước và tổ chức bộ máy các cơ quan Nhà nước;

Để có căn cứ lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn, bố trí các loại cán bộ, viên chức Nhà nước, xác định biên chế hợp lý, xác định chế độ tiền lương và phụ cấp;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - trưởng Tiểu ban nghiên cứu xây dựng danh mục và tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức vụ viên chức Nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay ban hành bản danh mục số 1 các chức vụ viên chức Nhà nước (đính kèm).

 

Điều 2.- Bộ Lao động có trách nhiệm quản lý thống nhất việc thực hiện bản danh mục các chức vụ viên chức Nhà nước.

 

Điều 3.- Căn cứ bản danh mục này, Bộ Lao động có trách nhiệm hướng dẫn các ngành, các cấp xây dựng bản chức danh đầy đủ và tiêu chuẩn nghiệp vụ, Tiểu ban nghiên cứu xây dựng danh mục và tiêu chuẩn nghiệp vụ các viên chức Nhà nước có trách nhiệm tiếp tục xây dựng bản danh mục các chức vụ viên chức kế tiếp để trình Hội đồng Bộ trưởng ban hành.

 

Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 

Điều 5.- Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, và thủ trưởng các cơ quan thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

BẢN DANH MỤC SỐ 1 CÁC CHỨC VỤ VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 117-HĐBT
ngày 15-7-1982 của Hội đồng Bộ trưởng)

LỜI NÓI ĐẦU

 

Hội đồng Bộ trưởng ban hành bản danh mục số 1 các chức vụ viên chức Nhà nước là nhằm làm cơ sở cho việc xây dựng chức danh đầy đủ và tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức vụ viên chức Nhà nước; làm căn cứ để xây dựng biên chế hợp lý các cơ quan, xí nghiệp; để tổ chức lao động khoa học; để lập kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng, tuyển chọn, bố trí các loại cán bộ, viên chức Nhà nước, đồng thời cũng làm căn cứ để xác định các chế độ tiền lương và phụ cấp.

Bản danh mục các chức vụ viên chức Nhà nước do Hội đồng Bộ trưởng ban hành là văn bản pháp quy áp dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc Nhà nước quản lý ở các ngành, các cấp.

Bản danh mục các chức vụ viên chức Nhà nước ban hành lần này sẽ được bổ sung và hoàn thiện dần trong quá trình thực hiện kiện toàn tổ chức, cải tiến công tác quản lý.

 

PHẦN THỨ NHẤT
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG TRONG BẢN DANH MỤC
CÁC CHỨC VỤ VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC

 

1. Các chức danh liệt kê có hệ thống trong bản danh mục số 1 các chức vụ viên chức Nhà nước bao gồm tất cả các chức danh viên chức làm việc trong các cơ quan, xí nghiệp Nhà nước từ Trung ương đến cơ sở. Các chức danh viên chức thuộc các ngành công an nhân dân, quân đội nhân dân, sẽ được quy định riêng cho phù hợp với đặc điểm của các lực lượng đó.

2. Căn cứ vào bản danh mục số 1 các chức vụ viên chức Nhà nước này, các ngành, các cấp có trách nhiệm xây dựng bản chức danh đầy đủ và tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể theo sự hướng dẫn của Bộ Lao động.

3. Mọi đề nghị sửa đổi và bổ sung bản danh mục này đều do Hội đồng Bộ trưởng quyết định.

4. Trong bản danh mục số 1 các chức vụ viên chức Nhà nước không ghi chức danh "phó" và "phó thứ nhất", chức danh "phó" được áp dụng theo các điều lệ tổ chức bộ máy cơ quan, xí nghiệp.

 

PHẦN THỨ HAI
PHÂN LOẠI CÁC CHỨC DANH VIÊN CHỨC

 

Các chức danh trong bản danh mục số 1 các chức vụ viên chức Nhà nước được phân thành 3 loại và 10 nhóm là dựa trên cơ sở phân công lao động quản lý, theo đặc tính lao động của viên chức.

Việc phân loại và nhóm này nhằm xác định ranh giới về chức năng, quyền hạn và sự hoàn thành công việc do viên chức đảm nhiệm, theo sự phân công hiệp tác lao động và tổ chức lao động.

 

SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Để mã hóa các loại, nhóm chức danh viên chức Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thống kê, điều tra, tổng hợp, lập kế hoạch, thông tin và xử lý thông tin bằng máy tính điện tử, mỗi chức danh được biểu thị bằng 4 chữ số theo quy ước sau đây:

- Chữ số đầu tiên (tận cùng bên trái) để chỉ nhóm chức danh (gồm các số từ 0 đến 9).

- Hai số tiếp theo để chỉ thứ tự các chức danh trong mỗi nhóm của bản danh mục các chức vụ viên chức Nhà nước (các chức danh này được sắp xếp và đánh số theo thứ tự của vẫn chữ cái A, B, C).

- Chữ số cuối cùng (tận cùng bên phải) để chỉ chức danh gốc và các chức năng "phụ" với quy ước:

 

Chức danh

Mã số

Chức danh gốc

0

Phó thứ nhất

1

Phó

2

 

 

Trưởng (về chuyên môn)

3

Chính

4

Trợ lý

5

Cấp cao (hoặc Nhà nước)

6

Cấp II (hoặc trung cấp)

7

Cấp I (hoặc sơ cấp hoặc cấp 3 ở một số ngành)

8

Ví dụ:

 

Bộ trưởng

9010

Thứ trưởng

9012

 

PHẦN THỨ BA
QUY ĐỊNH CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ CHỨC DANH VIÊN CHỨC
LàNH ĐẠO Ở CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THUỘC CÁC CẤP

 

Các chức danh viên chức lãnh đạo các cơ quan Nhà nước thuộc các cấp được sử dụng như sau:

A. NHÓM 9:

 

1. Chủ nhiệm:

- Tổ chức mang tên Uỷ ban (không kể Uỷ ban nhân dân các cấp).

- Văn phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nước, Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng.

2. Chủ tịch:

- Hội đồng Nhà nước; Hội đồng Quốc phòng; Hội đồng Dân tộc; Hội đồng Bộ trưởng,

- Uỷ ban nhân dân các cấp tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trưng ương, quận, huyện, phường, xã,

- Các tổ chức khác làm việc theo chế độ hội đồng,

- Trọng tài kinh tế các cấp.

3. Cục trưởng:

Tổ chức ở Trung ương mang tên Cục.

4. Đại diện:

Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài.

5. Giám đốc:

Tổ chức sản xuất, kinh doanh:

- Xí nghiệp, xí nghiệp liên hợp,

- Nông trường, lâm trường, ngư trường,

- Sân bay, bến cảng, đại lý tàu biển,

- Đoạn, quận đường sắt, đoạn đường bộ, khu đường bộ,

- Tổng kho,

- Công trường xây dựng,

- Quỹ tiết kiệm, chi nhánh ngân hàng các cấp,

- Khách sạn,

- Nhà xuất bản,

- Sở phân phối điện.

Các đơn vị hành chính, sự nghiệp:

- Các sở ở cấp tỉnh, thành phố,

- Bệnh viện,

- Đài phát thanh truyền hình,

- Thư viện Nhà nước,

- Cung văn hoá,

- Các trung tâm khoa học kỹ thuật.

6. Tổng biên tập:

- Báo, tạp chí và tập san.

7. Tổng giám đốc:

- Ngân hàng Nhà nước,

- Thông tấn xã Việt Nam,

- Liên hiệp các xí nghiệp,

- Tổng công ty.

8. Tổng thư ký:

- Hội đồng Nhà nước,

- Hội đồng Bộ trưởng.

9. Trưởng liên đoàn:

- Liên đoàn địa chất,

- Liên đoàn khảo sát (dầu khí, thuỷ lợi...),

- Liên đoàn bay.

10. Trưởng phái đoàn thường trực:

- Phái đoàn của Việt Nam tại Liên hợp quốc.

11. Hiệu trưởng:

- Tổ chức mang tên trường,

- Nhà trẻ.

 

B. NHÓM 8:

 

1. Đại biện: Cơ quan Đại sứ quán nhưng quan hệ ở mức thấp không đặt Đại sứ.

2. Quản đốc: Phân xưởng sản xuất ở xí nghiệp.

3. Thư ký: Hội đồng khoa học.

4. Trưởng bưu cục: Bưu cục thuộc bưu điện thành phố, tỉnh.

5. Trưởng chi cục:

- Chi cục kiểm lâm nhân dân,

- Chi cục điều động lao động và dân cư,

- Chi cục thống kê,

- Chi cục thuế.

6. Trưởng đài:

- Đài điện báo, điện thoại,

- Đài khí tượng thuỷ văn,

- Sân khấu.

7. Trưởng tàu:

- Tàu hoả, các loại tàu khác.

8. Trưởng trại:

- Trại chăn nuôi, trồng trọt,

- Trại ươm giống.

9. Trưởng trạm:

- Trạm nghiên cứu khoa học,

- Trạm đưa đón lao động (điều động trong nước, lao động hợp tác với nước ngoài),

- Trạm y tế,

- Trạm bưu điện,

- Trạm kiểm lâm,

- Trạm thu mua.

 

LOẠI A. VIÊN CHỨC LàNH ĐẠO

 

Nhóm 9. Viên chức lãnh đạo cơ quan, xí nghiệp.

9010 Bộ trưởng

9020 Chánh án

9030 Chủ nhiệm

9040 Chủ tịch

9050 Cục trưởng

9060 Đại diện

9070 Đại sứ

9080 Giám đốc

9090 Hiệu trưởng

9100 Lãnh sự

9110 Tổng biên tập

9120 Tổng cục trưởng

9130 Tổng giám đốc

9140 Tổng lãnh sự

9150 Tổng thư ký

9160 Trưởng ban

9170 Trưởng liên đoàn

9180 Trưởng phái đoàn thường trực

9190 Viện trưởng.

 

Nhóm 8. Viên chức lãnh đạo các bộ phận cấu thành trong cơ quan, xí nghiệp.

8010 Chánh toà

8020 Chánh văn phòng

8030 Chủ nhiệm

8040 Cục trưởng

8050 Đại biện

8060 Đại diện

8070 Đốc công

8080 Giám đốc

8090 Kế toán trưởng

8100 Kỹ sư trưởng

8110 Phân hiệu trưởng

8120 Phân viện trưởng

8130 Phân xã trưởng

8140 Quản đốc

8150 Thuyền trưởng

8160 Thư ký

8170 Trưởng ban

8180 Trưởng bưu cục

8190 Trưởng cảng vụ

8200 Trưởng chi cục

8210 Trưởng chi nhánh

8220 Trưởng cửa hàng

8230 Trưởng đài

8240 Trưởng đội

8250 Trưởng ga

8260 Trưởng hạt

8270 Trưởng hoa tiêu

8280 Trưởng kho

8290 Trưởng khoa

8300 Trưởng máy

8310 Trưởng phòng

8320 Trưởng tàu

8330 Trưởng trại

8340 Trưởng trạm

8350 Trưởng ty

8360 Uỷ viên

8370 Uỷ viên thư ký

8380 Viện trưởng

8390 Vụ trưởng

8400 Y tá trưởng.

 

LOẠI B. VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN

 

Nhóm 7. Viên chức chuyên môn làm công tác kinh tế và kỹ thuật.

7010 Cán sự kế hoạch

7020 Cán sự kế toán

7030 Cán sự kiểm tra

7040 Cán sự lao động và tiền lương

7050 Cán sự quản lý

7060 Cán sự tài chính

7070 Cán sự thanh toán

7080 Cán sự thống kê

7090 Cán sự thi đua

7100 Cán sự thương mại

7110 Cán sự tổ chức

7120 Cán sự vật giá

7130 Chuyên viên bảo hộ lao động

7140 Chuyên viên định mức

7150 Chuyên viên kế hoạch

7160 Chuyên viên kế toán

7170 Chuyên viên kiểm tra

7180 Chuyên viên lao động và tiền lương

7190 Chuyên viên quản lý

7200 Chuyên viên tài chính

7210 Chuyên viên thanh toán

7220 Chuyên viên thống kê

7230 Chuyên viên thi đua

7240 Chuyên viên thương mại

7250 Chuyên viên tổ chức

7260 Chuyên viên vật giá

7270 Cố vấn

7280 Giáo sư cấp I (phó giáo sư)

7290 Giáo sư cấp II (giáo sư)

7300 Kiến trúc sư

7310 Kỹ sư

7320 Kỹ sư công nghệ

7330 Kỹ sư kinh tế

7340 Kỹ sư thiết kế

7350 Kỹ thuật viên

7360 Kỹ thuật viên bảo hộ lao động

7370 Kỹ thuật viên định mức

7380 Kỹ thuật viên điều độ

7390 Kỹ thuật viên giám quản

7400 Kỹ thuật viên giao nhận

7410 Kỹ thuật viên hoá nghiệm

7420 Kỹ thuật viên hoa tiêu

7430 Kỹ thuật viên kiểm nghiệm

7440 Kỹ thuật viên quan trắc.

 

Nhóm 6. Viên chức chuyên môn làm công tác nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.

6010 Bác sĩ thú y

6020 Giáo sư cấp I (phó giáo sư)

6030 Giáo sư cấp II (giáo sư)

6040 Kỹ sư bảo vệ thực vật

6050 Kỹ sư chăn nuôi

6060 Kỹ sư kiểm dịch thực vật

6070 Kỹ sư nông hóa

6080 Kỹ sư sinh học

6090 Kỹ sư trồng trọt

6100 Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật

6110 Kỹ thuật viên chăn nuôi

6120 Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật

6130 Kỹ thuật viên nông hoá

6140 Kỹ thuật viên sinh học

6150 Kỹ thuật viên trồng trọt

6160 Kiểm lâm viên

6170 Y sĩ thú y

 

Nhóm 5. Viên chức chuyên môn làm công tác y tế, văn hoá, giáo dục, nghiên cứu khoa học.

5010 Bác sĩ

5020 Cán sự thư viện

5030 Diễn viên

5040 Dược sĩ

5050 Dược tá

5060 Giảng viên

5070 Giáo dục viên

5080 Giáo sư cấp I (phó giáo sư)

5090 Giáo sư cấp II (giáo sư)

5100 Giáo viên

5110 Hoạ sĩ

5120 Huấn luyện viên

5130 Hướng dẫn

5140 Kỹ thuật viên ánh sáng

5150 Kỹ thuật viên bảo tàng

5160 Kỹ thuật viên bảo tồn

5170 Kỹ thuật viên chụp ảnh

5180 Kỹ thuật viên lưu trữ

5190 Lương y

5200 Nghiên cứu viên

5210 Người biên dịch

5220 Người biên tập

5230 Người bình luận

5240 Người chỉ huy

5250 Người hiệu đính

5260 Người phát thanh

5270 Người phiên dịch

5280 Người sáng tác

5290 Người thu thanh

5300 Người thuyết minh

5310 Nhà đạo diễn kịch

5320 Nhà đạo diễn múa

5330 Nhà đạo diễn phim

5340 Nhà điêu khắc

5350 Nhà hoá trang

5360 Nhà quay phim

5370 Nhạc sĩ

5380 Nhạc trưởng

5390 Nữ hộ sinh

5400 Phóng viên

5410 Xét nghiệm viên

5420 Y sĩ

5430 Y tá

 

Nhóm 4: Viên chức chuyên môn làm công tác quan hệ quốc tế.

4010 Bí thư

4020 Chuyên viên

4030 Công sứ

4040 Giao thông viên ngoại giao

4050 Tham tán

4060 Tuỳ viên

 

Nhóm 3: Viên chức chuyên môn làm công tác pháp chế

3010 Cán sự pháp lý

3020 Chuyên viên pháp lý

3030 Cố vấn pháp lý

3040 Công chứng viên

3050 Điều tra viên

3060 Giám sát viên

3070 Kiểm sát viên

3080 Kiểm soát viên

3090 Luật sư

3100 Thanh tra viên

3110 Thẩm phán

3120 Trọng tài viên

 

LOẠI C: VIÊN CHỨC THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ VÀ KỸ THUẬT

Nhóm 2. Viên chức làm công tác hạch toán và kiểm tra.

2010 Kỹ thuật viên kiểm định đo lường

2020 Nhân viên giao nhận

2030 Nhân viên hoá đơn

2040 Nhân viên kế toán

2050 Nhân viên thanh toán

2060 Thủ kho

2070 Thủ quỹ.

Nhóm 1. Viên chức làm công tác hành chính, chuẩn bị tư liệu.

1010 Kỹ thuật viên can in

1020 Kỹ thuật viên đánh máy chữ

1030 Kỹ thuật viên sao chụp

1040 Kỹ thuật viên vẽ

1050 Nhân viên lưu trữ

1060 Nhân viên văn thư.

Nhóm 0. Viên chức làm công tác phục vụ.

0010 Kỹ thuật viên điện thoại

0020 Nhân viên bảo vệ

0030 Nhân viên bán hàng

0040 Nhân viên bán vé

0050 Nhân viên cung ứng

0060 Nhân viên hành lý

0070 Nhân viên mua hàng

0080 Nhân viên phục vụ

0090 Nhân viên quản lý.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi