Nghị quyết sửa đổi thuế suất của một số nhóm hàng, mặt hàng trong Biểu thuế suất thuế xuất khẩu hàng mậu dịch và Biểu thuế thuế suất nhập khẩu hàng mậu dịch
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 279/HĐNN8
Cơ quan ban hành: | Hội đồng Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 279/HĐNN8 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Võ Chí Công |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/08/1990 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 279/HĐNN8
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ QUYẾT
CỦA HỘI
ĐỒNG NHÀ NƯỚC SỐ 279/HĐNN8 NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 1990
HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC
NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 100
của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào Điều 6 của
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch;
Theo đề nghị của Hội
đồng Bộ trưởng;
QUYẾT NGHỊ:
I- Sửa đổi thuế suất của một số nhóm hàng, mặt hàng trong Biểu thuế thuế xuất khẩu hàng mậu dịch và Biểu thuế thuế nhập khẩu hàng mậu dịch, ban hành kèm theo Nghị quyết số 186B/HĐNN8, ngày 29 tháng 8 năm 1989 của Hội đồng Nhà nước như sau:
1- Về Biểu thuế thuế xuất khẩu hàng mậu dịch:
Số Thứ tự |
Tên nhóm hàng, mặt hàng |
Thuế suất (%) |
|
|
|
Phổ thông |
Tối thiểu |
10 |
Gạo |
3 - 10 |
1 - 7 |
11 |
Ngô |
1 - 5 |
1 - 3 |
12 |
Đào lộn hột, cà phê, chè, hạt tiêu |
1 - 5 |
1 - 3 |
2- Về Biểu thuế thuế nhập khẩu hàng mậu dịch:
Số hiệu nhóm hàng, mặt hàng |
Tên nhóm hàng, mặt hàng |
Thuế suất (%) |
|
|
|
Phổ thông |
Tối thiểu |
|
Chương II |
|
|
|
Nhiên liệu, nguyên liệu, khoáng sản, kim loại |
0 - 15 |
0 - 12 |
|
Chương IX |
|
|
98505 |
Phụ tùng linh kiện điện tử lắp ráp hàng dân dụng - Cụm linh kiện điện tử hoàn chỉnh (SKD) |
15 - 30 |
10 - 20 |
II- Bổ sung vào cuối Biểu thuế thuế nhập khẩu hàng mậu dịch, ban hành kèm theo Nghị quyết số 186B/HĐNN8, ngày 29 tháng 8 năm 1989 của Hội đồng Nhà nước, một đoạn như sau:
"Đối với một số mặt hàng nhập khẩu mậu dịch dưới dạng sản phẩm rời, bán thành phẩm để lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh được áp dụng thuế suất bằng 50% đến 70% thuế suất của hàng nhập khẩu mậu dịch cùng loại dưới dạng thành phẩm nguyên chiếc".
III- Giao cho Hội đồng Bộ trưởng quy định thuế suất cụ thể của một số mặt hàng nhập khẩu mậu dịch dưới dạng sản phẩm rời, bán thành phẩm bằng từ 50% đến 70% thuế suất của hàng nhập khẩu mậu dịch cùng loại dưới dạng thành phẩm nguyên chiếc.
IV- Những điểm được sửa đổi, bổ sung này trong Biểu thuế thuế xuất khẩu và Biểu thuế thuế nhập khẩu hàng mậu dịch có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 1990.