Nghị quyết về mức lương của các thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban của Hội đồng nhân dân và mức phụ cấp của Trưởng ban thư ký Hội đồng nhân dân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 262 NQ/HĐNN8
Cơ quan ban hành: | Hội đồng Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 262 NQ/HĐNN8 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Võ Chí Công |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/05/1990 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 262 NQ/HĐNN8
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CỦA HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC SỐ 262/HĐNN8
NGÀY 21 THÁNG 5 NĂM 1990 VỀ MỨC LƯƠNG CỦA CÁC THÀNH VIÊN THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN, TRƯỞNG BAN CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ MỨC PHỤ CẤP CỦA TRƯỞNG BAN
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
1- Về lương của các thành viên Thường trực
Hội đồng nhân dân.
Căn cứ vào quy định chung về lương của cán bộ, viên chức Nhà nước (Nghị định 235/HĐBT ngày 18-9-1985, Thông tư 16/LĐ-TT ngày 07-11-1985 và quy định của Hội đồng Nhà nước về mức lương của Trưởng ban thư ký Hội đồng nhân dân các cấp trước đây) nay quy định mức lương cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Hội đồng nhân dân như sau :
|
Chủ tịch HĐND |
Phó Chủ tịch HĐND |
Thư ký HĐND |
1- Cấp tỉnh |
668 ; 718 |
555 ; 599 ; 644 |
533 ; 576 |
- Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh |
770 |
621 ; 668 ; 718 |
599 ; 644 |
2- Cấp huyện |
474 ; 513 ; 555 |
420 ; 455 ; 493 |
405 ; 438 |
- Thành phố thuộc tỉnh, quận thuộc Hà Nội và TP Hồ Chí Minh |
493 ; 533 ; 576 |
438 ; 474 ; 513 |
420 ; 455 |
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương báo cáo dự kiến xếp lương của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Thư ký Hội đồng nhân dân để Chủ tịch Hội đồng Nhà nước xem xét và quyết định.
2- Về lương và phụ cấp trách nhiệm cho
Trưởng ban của Hội đồng nhân dân.
a) Nếu làm việc theo chế độ chuyên trách :
Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cấp tương đương hưởng lương và chế độ như Giám đốc Sở theo ba mức 474; 513; 555 (Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 533 ; 576 ; 621).
Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện và cấp tương đương hưởng lương và chế độ như Trưởng phòng, ban trực thuộc Uỷ ban nhân dân cùng cấp theo 3 mức 346 ; 374 ; 405 (thành phố thuộc tỉnh, quận thuộc Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 359 ; 388 ; 420).
b) Nếu Trưởng ban kiêm nhiệm được hưởng một khoản phụ cấp trách nhiệm bằng 15% lương chính.
c) Trưởng ban Thư ký Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn hưởng mức phụ cấp như Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp.