Nghị định quy định tiêu chuẩn công nhận thanh toán nạn mù chữ cho các đơn vị gia đình, xã, xí nghiệp, nông trường, lâm trường, công trường, huyện, tỉnh và thể thức kiểm tra, công nhận thanh toán nạn mù chữ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 1010-NĐ
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1010-NĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Văn Huyên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/10/1956 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 1010-NĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA BỘ
GIÁO DỤC SỐ 1010 NĐ NGÀY 10-10-1956 QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN THANH TOÁN NẠN MÙ CHỮ CHO CÁC
ĐƠN VỊ GIA ĐÌNH, Xà, XÍ NGHIỆP NÔNG TRƯỜNG, LÂM TRƯỜNG, CÔNG TRƯỜNG, HUYỆN,
TỈNH VÀ THỂ THAO KIỂM TRA,
CÔNG NHÂN THANH TOÁN NẠN MÙ CHỮ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC
- Chiểu Sắc lệnh số
119-SL, ngày 9-7-1946 thành lập Bộ Giáo dục; - Chiểu Nghị định số 317-ND ngày
26-5-1956 của Bộ Giáo dục quy định tiêu chuẩn công nhận thoát nạn mù chữ;
- Theo đề nghị của ông
Giám đốc Nha Bình dân học vụ;
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1 - Được công nhận là thanh toán xong nạn mù chữ: các đơn vị gia đình, xã (hoặc khu phố, thị trấn), xí nghiệp, nông trường, lâm trường, công trường huyện (hoặc quận, châu, thị xã), tỉnh, (hoặc thành phố) hết thảy mọi người ở trong đơn vị đó, trừ những người tàn tật và những người có những trường hợp thật đặc biệt (sẽ do cơ quan có thẩm quyền công nhận xét từng trường hợp cụ thể và quyết định), ở trong hạn tuổi phải thanh toán nạn mù chữ đều có trình độ quy định trong Nghị định số 317-NĐ ngày 26-5-1956 của Bộ Giáo dục.
Điều 2 - Hạn tuổi phải thanh toán nạn mù chữ quy định như sau:
- Ở Hà Nội: từ 8 đến 50 tuổi;
- Ở các nơi khác: từ 12 đến 50 tuổi;
- Riêng năm 1956 với các xã sẽ thanh toán nạn mù chữ cho những người từ 16 đến 50 tuổi được công nhận là đã thanh toán nạn mù chữ xong và ghi rõ là đã thanh toán xong nạn mù chữ từ 16 đến 50 tuổi, nhưng sang năm 1957 phải có kế hoạch thanh toán nạn mù chữ xong cho những người từ 12 đến 15 tuổi
- Ở các vùng dân tộc thiểu số: từ 12 đến 45 tuổi.
Điều 3 - Thể thức công nhận: mỗi khi có một đơn vị đạt được những tiêu chuẩn trên, Uỷ ban hành chính và cơ quan nơi đó làm báo cáo lên cấp trên. Khi nhận được báo cáo, Uỷ ban hành chính và cơ quan Giáo dục cấp có thẩm quyền sẽ tổ chức các đoàn kiểm tra xem xét lại những thành tích đó và ra quyết định công nhận.
Điều 4 - Quyền hạn kiểm tra và công nhận sẽ phân nhiệm như sau:
- Công nhận một gia đình: xóm báo cáo và đề nghị, UBHC xã (khu phố) kiểm tra và công nhận.
- Công nhận một xã (khu phố) hoặc công trường, nông trường, lâm trường, xí nghiệp, thị trấn, UBHC huyện báo cáo và đề nghị, UBHC tỉnh (hoặc thành) và Ty giáo dục kiểm tra và công nhận.
- Công nhận một huyện (quận, châu, thị xã): UBHC tỉnh và Ty Giáo dục (hoặc UBHC thành phố, Sở giáo dục) kiểm tra và công nhận.
- Công nhận một tỉnh (thành phố): UBHC khu và Khu giáo dục báo cáo đề nghị, Bộ Giáo dục kiểm tra công nhận.
Sau khi kiểm tra và công nhận một đơn vị thanh toán xong nạn mù chữ, UBHC và cơ quan giáo dục các cấp có thẩm quyền nói trên phải báo cáo cụ thể về Bộ Giáo dục.
Điều 5 - Thành phần đoàn kiểm tra sẽ do UBHC các cấp có thẩm quyền kiểm tra quyết định và do một đại diện của UBHC cấp đó làm trưởng đoàn. Trong trường hợp nhiều đơn vị trong địa phương cùng thanh toán nạn mù chữ xong một lúc thì UBHC cấp đó có thẩm quyền có thể uỷ nhiệm cho UBHC cấp liền dưới kiểm tra và xác nhận nhưng quyền hạn và trách nhiệm công nhận vẫn do UBHC cấp trên quyết định và báo cáo về Bộ.
Điều 6 - Các ông Chánh Văn phòng Bộ Giáo dục, Giám đốc Nha Bình dân học vụ, chủ tịch UBHC các Liên khu, Khu... chiểu nghị định thi hành.