Chỉ thị về việc chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô trên các cơ sở đào tạo trong toàn quốc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Chỉ thị 124/CT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 124/CT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Chỉ thị | Người ký: | Lã Ngọc Khuê |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/06/1995 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Chỉ thị 124/CT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 124/CT
NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 1995 VỀ VIỆC CHẤN CHỈNH CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO
TẠO TRONG TOÀN QUỐC
Thực hiện Nghị định số 36/CP của Chính phủ ban hành ngày 29-5-1995 về
"bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông
đô thị".
Nhằm từng bước chấn chỉnh, kiện toàn hệ thống cơ sở đào tạo lái xe,
nâng cao chất lượng đào tạo góp phần bảo đảm an toàn giao thông.
Bộ Giao thông Vận tải yêu cầu các địa phương, các ngành có trường, cơ
sở đào tạo lái xe thực hiện ngay một số điểm sau:
1. Báo cáo về Bộ Giao thông Vận tải danh sách các trường, cơ sở đào tạo lái xe thuộc địa phương, ngành quản lý, kể cả cơ sở thuộc ngành công an và Quốc phòng có tuyển sinh đào tạo lái xe dân dụng (theo mẫu đính kèm). Hồ sơ làm 2 bản: 1 bản gửi về Bộ GTVT (Qua Vụ TCCB-LĐ); 1 bản gửi về Sở GTVT (hoặc Sở Giao thông công chính) địa phương trước ngày 20-7-1995. Cơ sở đào tạo nào không báo cáo đúng thời hạn trên coi như không có nhu cầu tiếp tục đào tạo lái xe.
Các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính có trách nhiệm đôn đốc và thống kê tổng hợp cơ sở đào tạo lái xe trên địa phương để báo cáo Bộ Giao thông Vận tải.
2. Các trường, cơ sở đang đào tạo lái xe có yêu cầu đào tạo tiếp, cần củng cố tăng cường cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, bảo đảm thực hiện đúng chương trình đào tạo ban hành theo Quyết định số 1002/QĐ ngày 21-4-1995 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo (GD&ĐT), đồng thời chuẩn bị mọi điều kiện để Bộ Giao thông Vận tải cùng Bộ GD&ĐT tổ chức kiểm tra, xét cấp giấy phép đào tạo lái xe theo quy định tại Điều 31 trong Điều lệ trật tự an toàn giao thông ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP của Chính phủ.
Việc tổ chức thi, sát hạch cấp bằng lái xe kể từ ngày 01-8-1995 áp dụng thống nhất theo "Điều lệ thi, cấp và đổi bằng lái xe" do Bộ Giao thông Vận tải ban hành.
3. Kể từ nay, các địa phương, các ngành không được tự mở thêm cơ sở đào tạo lái xe mới. Trường hợp cần thiết phải làm hồ sơ xin phép theo quy định và hướng dẫn của Bộ Bộ Giao thông Vận tải.
Yêu cầu các địa phương, các ngành và cơ sở đào tạo lái xe thực hiện đúng các nội dung của Chỉ thị này. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc cần kịp thời phản ánh về Bộ Giao thông Vận tải để xem xét giải quyết.
TỈNH (THÀNH PHỐ, BỘ, NGÀNH)
BÁO CÁO
VỀ
TRƯỜNG, CƠ SỞ LÁI XE
1. Tên trường hoặc cơ sở đào tạo lái xe:
2. Địa chỉ, số điện thoại:
3. Cơ quan cấp trên trực tiếp của trường (cơ sở đào tạo):
4. Ngày thành lập trường (cơ sở ĐT), theo quyết định số, ngày............ của......................................................
5. Quy mô lưu lượng đào tạo:................. học sinh/năm
Số học sinh tuyển hàng năm (thời gian 3 năm tại đây): .................. HS/năm.
6. Hiện đang đào tạo những hạng, loại xe gì và thời gian đào tạo (tháng) của từng hạng, loại xe đó:
7. Tóm tắt cơ sở vật chất phục vụ đào tạo:
a. Diện tích trường sở (m2), số phòng học có những phòng học chuyên môn gì, thiết bị dạy học (ca bin, sa bàn, tháo lắp bảo dưỡng v.v...).
b. Số đầu xe tập, tình trạng kỹ thuật xe.
c. Đội ngũ giáo viên dạy lý thuyết và dạy thực hành (số lượng, trong đó trình độ KS, THCN, bậc thợ, nghiệp vụ sư phạm, thâm niên dạy học...).
e. Bãi tập lái thực hành (m2, có cấu tạo các tình huống tập lái...)
8. Số học sinh lái xe đã đào tạo ra trường (tính đến 6-1995):
- Số học sinh lái xe còn đang học:
9. Kiến nghị (có xin được đào tạo tiếp không?)
..... ngày..... tháng..... năm
Thủ trưởng đơn vị
(Mẫu thống kê này để các sở GTVT tổng hợp trường lái xe ở địa phương báo cáo về Bộ GTVT)
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BÁO CÁO
VỀ TRƯỜNG, CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE
Kính gửi: Bộ giao thông vận tải (Vụ TCCB-LĐ)
|
Tên trường (hoặc cơ sở
ĐT lái xe) Số điện thoại |
Địa chỉ |
Ngày thành lập theo QQĐ
số... của... |
Quy mô đào tạo HS/năm
mỗi năm tuyển HS |
Hiện đang đào tạo lái
xe gì? thời gian ĐT (tháng) |
Tóm tắt (m2) Diện tích m2) trường
sở, số phòng học |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở vật chất của trường |
Tổng số học sinh |
Số học sinh |
Kiến nghị và ghi chú (có |
|||
Thiết bị dạy học đã có |
Số đầu xe tập lái |
Đội ngũ giáo viên |
Bãi tập lái m2 |
đã tốt nghiệp |
đang học |
hay không đào tạo tiếp) |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
....... ngày.......tháng..... năm 1995
Người lập biểu Giám đốc sở GTVT