Thông tư 37/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 37/2009/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2009/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/06/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 37/2009/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 37/2009/TT-BNNPTNT
NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 01/2008/CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư 21/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn kỹ thuật như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn việc lập quy hoạch, kế hoạch, xây dựng, rà soát bổ sung, thay thế và đề nghị hủy bỏ tiêu chuẩn quốc gia các lĩnh vực thuộc trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
Dự kiến quy hoạch chuyên ngành bao gồm các nội dung quy định tại mục 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
Gửi dự thảo quy hoạch tiêu chuẩn chuyên ngành đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và thông báo trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Cục và của Bộ để lấy ý kiến. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo;
Tổng hợp, xử lý ý kiến góp ý, hoàn chỉnh Dự thảo Quy hoạch tiêu chuẩn chuyên ngành và gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Tổng hợp dự thảo Quy hoạch tiêu chuẩn ngành nông nghiệp trên cơ sở dự thảo quy hoạch chuyên ngành của các Cục và trình Bộ để chuyển đến Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định phê duyệt;
Dự thảo quy hoạch tiêu chuẩn ngành nông nghiệp bao gồm các nội dung quy định tại mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Quý II, năm cuối của kỳ kế hoạch 5 năm, các Cục chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức lập dự thảo kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia 5 năm tiếp theo thuộc lĩnh vực chuyên ngành của mình trên cơ sở về yêu cầu sản xuất, quản lý nhà nước, Quy hoạch tiêu chuẩn ngành nông nghiệp đã được phê duyệt (nếu có);
Dự thảo kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia chuyên ngành và thuyết minh bao gồm nội dung quy định tại mục 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông này;
Gửi dự thảo kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia chuyên ngành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan và thông báo trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Cục và của Bộ để lấy ý kiến. Thời gian lấy ý kiến ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo;
Tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý, hoàn chỉnh dự thảo kèm theo bản thuyết minh đến Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để tổng hợp trình Bộ để chuyển đến Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và phê duyệt.
Kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia ngành nông nghiệp có thể được điều chỉnh, bổ sung theo đề nghị của các Cục;
Việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch 5 năm được thực hiện theo trình tự quy định tại Điểm a khoản 3 điều này.
Kế hoạch hàng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia ngành nông nghiệp phải phù hợp với kế hoạch 5 năm. Kế hoạch hàng năm bao gồm các nội dung đề nghị xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia;
Nội dung của kế hoạch hàng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia bao gồm: tên tiêu chuẩn quốc gia cần xây dựng được sắp xếp theo lĩnh vực tiêu chuẩn; tên tổ chức biên soạn dự thảo; thời gian thực hiện; phương thức xây dựng dự thảo (chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng mới; sửa đổi, bổ sung); kinh phí dự kiến và nguồn kinh phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị xây dựng tiêu chuẩn; Dự kiến kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia cho năm sau được lập theo mẫu quy định tại mục 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
Dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
Gửi dự thảo kế hoạch đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và thông báo trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Cục và của Bộ để lấy ý kiến. Thời gian lấy ý kiến ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo;
Tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý và hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch kèm theo Dự án xây dựng của từng tiêu chuẩn quốc gia gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Định kỳ sáu tháng, đột xuất theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Cục báo cáo Bộ tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch;
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
Theo điều kiện cụ thể, các tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo tiêu chuẩn quốc gia phải thành lập Ban soạn thảo để xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia.
Ban soạn thảo thực hiện các công việc sau:
Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến Dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia;
Khảo sát, đánh giá thực trạng liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính của Dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia (nếu cần);
Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu có liên quan đến Dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia;
Thông qua đề cương chi tiết triển khai Dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia kèm theo khung nội dung dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điều 13 Thông tư này;
Các công việc khác có liên quan.
Biên soạn dự thảo trên cơ sở khung nội dung đã được phê duyệt và viết thuyết minh cho dự thảo;
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến của chuyên gia và các bên liên quan đối với dự thảo tiêu chuẩn quốc gia;
Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, chỉnh sửa dự thảo, để đăng lên trang tin điện tử lấy ý kiến rộng rãi.
Trường hợp dự thảo tiêu chuẩn quốc gia không đáp ứng yêu cầu theo nội dung thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ, các Cục có trách nhiệm chủ trì tổ chức xử lý và hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn quốc gia.
Việc trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện theo TCVN 1-2:2008.
RÀ SOÁT ĐỊNH KỲ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ,
HUỶ BỎ TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cục Quản lý Đề điều và phòng chống lụt bão: Đê điều, công tác phòng chống lụt, bão;
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký; những quy định trước đây trái với quy định này điều bị bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung. /.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37 /2009/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cục: ..........................................................................
QUY HOẠCH TỔNG THỂ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
Từ năm...đến năm...
1. Định hướng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia
2. Quan điểm Quy hoạch tiêu chuẩn ngành nông nghiệp
3. Mục tiêu Quy hoạch tiêu chuẩn ngành nông nghiệp
3.1. Mục tiêu tổng quát
3.2. Mục tiêu cụ thể
4. Định hướng Quy hoạch tiêu chuẩn ngành nông nghiệp
5. Quy hoạch tiêu chuẩn ngành nông nghiệp
5.1. Lĩnh vực tiêu chuẩn cần quy hoạch
5.2. Đối tượng tiêu chuẩn cần xây dựng
5.3. Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn
5.4. Tổng số tiêu chuẩn cần xây dựng cho từng chuyên ngành, lĩnh vực, đối tượng
5.6. Lộ trình và thời gian thực hiện quy hoạch
5.5. Nguồn lực cho việc thực hiện quy hoạch
5.7. Bản tổng hợp nội dung Quy hoạch tiêu chuẩn ngành nông nghiệp xây dựng tiêu chuẩn quốc gia theo mẫu quy định tại Biểu I của Phụ lục này
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
7. Các phụ lục kèm theo (nếu có)
Biểu I
BẢNG TỔNG HỢP NỘI DUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ/DỰ KIẾN QUY HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TT |
CHUYÊN NGÀNH/LĨNH VỰC/ĐỐI TƯỢNG TCVN |
TỔNG SỐ TCVN CẦN XÂY DỰNG |
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN |
KINH PHÍ DỰ KIẾN |
GHI CHÚ |
|||
BẮT ĐẦU |
KẾT THÚC |
TỔNG SỐ |
NSNN |
NGUỒN KHÁC |
||||
1 |
CHUYÊN NGÀNH A |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
ĐỐI TƯỢNG.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
CHUYÊN NGÀNH B |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
ĐỐI TƯỢNG.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU KẾ HOẠCH NĂM NĂM XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cục: .........................................................................
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM NĂM XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
Từ năm... đến năm....
TT |
CHUYÊN NGÀNH/ LĨNH VỰC/ĐỐI TƯỢNG TCVN |
LOẠI TIÊU CHUẨN |
SỐ LƯỢNG TCVN CẦN XÂY DỰNG |
KINH PHÍ DỰ KIẾN |
GHI CHÚ |
|||||||
|
|
|
Tổng số |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Năm 5 |
Tổng số |
NSNN |
Nguồn khác |
|
1 |
Chuyên ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chuyên ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bản thuyết minh dự kiến kế hoạch năm năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia chuyên ngành (kèm theo kế hoạch)
Nội dung chính của bản thuyết minh bao gồm các mục sau:
- Căn cứ xây dựng kế hoạch năm năm (phân tích sự liên quan và định hướng theo Quy hoạch tiêu chuẩn ngành nông nghiệp phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, kế hoạch năm năm phát triển chuyên ngành, chương trình quốc gia, văn bản cấp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, yêu cầu hài hoà tiêu chuẩn trong khuôn khổ hợp tác song phương và đa phương.v.v...);
- Mục tiêu;
- Phân tích, đánh giá thực trạng lĩnh vực tiêu chuẩn tương ứng của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia hiện hành;
- Xác định nhu cầu xây dựng TCVN trong từng lĩnh vực;
- Xác định đối tượng cụ thể và loại TCVN cần xây dựng;
- Dự kiến về khả năng đảm bảo nguồn kinh phí và kinh phí thực hiện;
- Dự kiến thời gian thực hiện;
- Kiến nghị biện pháp thực hiện;
- Các nội dung khác có liên quan;
- Các phụ lục kèm theo (nếu có).
PHỤ LỤC III
MẪU KẾ HOẠCH HẰNG NĂM XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37 /2009/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cục: .........................................................................
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA NĂM:(NĂM KẾ HOẠCH)
TT |
LĨNH VỰC/ ĐỐI TƯỢNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA |
TÊN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA |
PHƯƠNG THỨC XÂY DỰNG TCVN |
TỔ CHỨC BIÊN SOẠN/ BAN KỸ THUẬT XÂY DỰNG DỰ THẢO TCVN |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
KINH PHÍ DỰ KIẾN |
GHI CHÚ |
|||
BẮT ĐẦU |
KẾT THÚC |
TỔNG SỐ |
NSNN |
NGUỒN KHÁC |
||||||
.....(Tên Bộ, ngành).... |
||||||||||
1 |
Chuyên ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
LĨNH VỰC... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
ĐỐI TƯỢNG.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
CHUYÊN NGÀNH B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
LĨNH VỰC... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
ĐỐI TƯỢNG.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Dự kiến kế hoạch hàng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia cần kèm theo các Dự án xây dựng TCVN
Thuyết minh kế hoạch hàng năm xây dựng TCVN
Nội dung chính của bản thuyết minh bao gồm các mục sau:
- Căn cứ xây dựng kế hoạch;
- Thời gian thực hiện;
- Mục tiêu;
- Tính phù hợp với kế hoạch 5 năm và quy hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia;
- Sự phù hợp với hệ thống tiêu chuẩn quốc gia hiện hành (không trùng lặp ...);
- Sự đáp ứng nhu cầu quản lý, sản xuất kinh doanh, hội nhập kinh tế quốc tế, nhu cầu hài hoà tiêu chuẩn,...;
- Dự kiến kế hoạch hướng dẫn, phổ biến áp dụng TCVN được công bố theo kế hoạch;
- Dự kiến kinh phí thực hiện và nguồn kinh phí;
- Các Dự án xây dựng TCVN kèm theo./.
PHỤ LỤC IV
MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009 /TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 6 năm 2009
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
DỰ ÁN XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
1. Tên tiêu chuẩn quốc gia
2. Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
3. Tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị
Tên tổ chức (cá nhân)..............................................................................................
Địa chỉ.....................................................................................................................
Điện thoại:................... ..........Fax:............................E-mail:..................................
Tên cơ quan chủ quản: (nếu có)..............................................................................
4. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn trong nước và ngoài nước
5. Lý do và mục đích xây dựng TCVN
- Tiêu chuẩn đáp ứng những mục tiêu nào sau đây:
+ Thông tin, thông hiểu |
□ |
+ Tiết kiệm |
□ |
+ An toàn sức khoẻ môi trường |
□ |
+ Giảm chủng loại |
□ |
+ Đổi lẫn |
□ |
+ Các mục đích khác (ghi dưới) |
□ |
+ Chức năng công dụng chất lượng |
□ |
|
|
- Tiêu chuẩn có dùng để chứng nhận không? □ có □ không
- Căn cứ hay tự nguyện □
+ Tiêu chuẩn có liên quan đến yêu cầu
phát triển KTXH của Nhà nước không? □ có □ không
+ Thuộc chương trình nào?
+ Yêu cầu hài hoà tiêu chuẩn (quốc tế và khu vực): □ có □ không
6. Những vấn đề sẽ xây dựng tiêu chuẩn
- Những vấn đề sẽ xây dựng tiêu chuẩn (hoặc sửa đổi bổ sung):
+ Thuật ngữ và định nghĩa |
□ |
|
+ Tiêu chuẩn cơ bản |
□ |
+ Phân loại |
□ |
|
+ Yêu cầu an toàn vệ sinh |
□ |
+ Ký hiệu |
□ |
|
+ Yêu cầu về môi trường |
□ |
+ Thông số và kích thước cơ bản |
□ |
|
+ Lấy mẫu |
□ |
+ Yêu cầu kỹ thuật |
□ |
|
+ Phương pháp thử và kiểm tra |
□ |
+ Tiêu chuẩn về quá trình |
□ |
|
+ Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản |
□ |
+ Tiêu chuẩn về dịch vụ |
□ |
|
+ Các khía cạnh và yêu cầu khác (ghi cụ thể ở dưới) : |
□ |
- Bố cục, nội dung các phần chính của TCVN dự kiến:
- Nhu cầu khảo nghiệm tiêu chuẩn quốc gia trong thực tế: □ có □ không
(nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
7. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng TCVN
- Phương thức thực hiện:
+ Xây dựng mới |
□ |
+ Sửa đổi, bổ sung |
□ |
+ Chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế |
□ |
+ Thay thế |
□ |
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng TCVN (bản chụp kèm theo)
8. Kiến nghị thành lập Ban kỹ thuật (hoặc Tiểu ban kỹ thuật)
9. Cơ quan phối hợp
- Tổ chức, cá nhân xây dựng dự thảo đề nghị:
- Ban kỹ thuật tiêu chuẩn có liên quan phải lấy ý kiến:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải lấy ý kiến:
10. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
||
1 |
Biên soạn dự thảo TCVN |
|
|
2 |
Lấy ý kiến |
|
|
3 |
Hội nghị chuyên đề |
|
|
4 |
Hoàn chỉnh dự thảo TCVN và lập Hồ sơ dự thảo TCVN |
|
|
5 |
Thẩm tra Hồ sơ dự thảo TCVN |
|
|
6 |
Gửi hồ sơ dự thảo TCVN để thẩm định |
|
|
7 |
Thẩm định dự thảo TCVN |
|
|
8 |
Lập Hồ sơ TCVN trình duyệt |
|
|
9 |
Trình duyệt và công bố |
|
|
11. Dự toán kinh phí thực hiện
a. Tổng kinh phí dự kiến: ……. trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: ...............................................................................
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân: ..........................................................
(ghi rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn khác: ...............................................................................................
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện
......., ngày tháng năm 200 ...
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị dự án TCVN
Ký tên, đóng dấu (nếu có)