Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 18/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dự báo lũ

Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 18/2008/QĐ-BTNMT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Văn Đức
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 18/2008/QĐ-BTNMT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 18/2008/QĐ-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 18/2008/QĐ-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 18/2008/QĐ-BTNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-----------------

Số: 18/2008/QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dự báo lũ

---------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:

QCVN 18: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dự báo lũ.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Đang theo dõi

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Văn Đức

QCVN 18: 2008/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DỰ BÁO LŨ

National technical regulation on flood forecast

Lời nói đầu

QCVN 18: 2008/BTNMT do Ban Soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dự báo lũ biên soạn, Cục Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu và Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008.

QUY CHUẨN

KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DỰ BÁO LŨ

National technical regulation on flood forecast

1. Quy định chung

Đang theo dõi

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các điều cần thiết cơ bản cho dự báo lũ.

Đang theo dõi

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu; tổ chức, cá nhân dự báo lũ, đánh giá chất lượng dự báo lũ trên lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới dây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1.3.1. Cảnh báo lũ

Cảnh báo lũ là thông tin về tình hình lũ nguy hiểm có khả năng xảy ra.

Đang theo dõi

1.3.2. Dự báo lũ

Dự báo lũ là sự tính toán và phân tích trước các trạng thái tương lai về tình hình lũ tại một địa điểm (hay khu vực) sau một khoảng thời gian xác định với độ chính xác nhất định.

Đang theo dõi

1.3.3. Thời gian dự kiến

Thời gian dự kiến là khoảng thời gian tính từ thời điểm quan trắc cuối cùng yếu tố dùng để dự báo đến thời điểm xuất hiện yếu tố dự báo.

Đang theo dõi

1.3.4. Dự báo hạn ngắn

Dự báo hạn ngắn là dự báo có thời gian dự kiến tối đa bằng thời gian tập trung nước trên lưu vực.

Đang theo dõi

1.3.5. Dự báo hạn vừa

Dự báo hạn vừa là dự báo có thời gian dự kiến dài hơn dự báo hạn ngắn nhưng tối đa không quá mười ngày.

Đang theo dõi

1.3.6. Dự báo hạn dài

Dự báo hạn dài là dự báo có thời gian dự kiến lớn hơn 10 ngày đến 1 năm.

Đang theo dõi

1.3.7. Độ chính xác của dự báo:

- Dự báo được coi là đúng khi sai số dự báo (sai số giữa dự báo và thực tế) bằng hoặc nhỏ hơn sai số cho phép (±Scf)

- Dự báo gần mức: Trị số dự báo được coi là xấp xỉ hoặc gần mức khi sai số dự báo nằm trong phạm vi: -50% Scf ÷ 0.

- Dự báo xấp xỉ ở mức hoặc tương đương: Trị số dự báo được coi là xấp xỉ ở mức hoặc tương đương khi sai số dự báo nằm trong phạm vi: ±50% Scf.

- Dự báo trên mức: Trị số dự báo được coi là trên mức khi sai số dự báo nằm trong phạm vi: 0 ÷ +Scf.

- Dự báo dưới mức: Trị số dự báo được coi là dưới mức khi sai số dự báo nằm trong phạm vi: -Scf ÷ 0.

Đang theo dõi

1.3.8. Đỉnh lũ là mực nước cao nhất quan trắc được trong một trận lũ tại một tuyến đo.

Đang theo dõi

1.3.9. Biên độ lũ là trị số chênh lệch mực nước giữa mực nước đỉnh lũ và mực nước ngay trước lúc lũ lên.

Đang theo dõi

1.3.10. Cường suất lũ là trị số biến đổi mực nước lũ trong một đơn vị thời gian.

Đang theo dõi

1.3.11. Lũ lên (hoặc xuống) nhanh

Lũ được coi là lên (hoặc xuống) nhanh khi cường suất lũ lên (hoặc xuống) vượt quá cường suất lũ lên (hoặc xuống) trung bình nhiều năm tại trạm đang xét.

Đang theo dõi

1.3.12. Lũ lên (hoặc xuống) chậm

Lũ được coi là lên (hoặc xuống) chậm là lũ có cường suất lên (hoặc xuống) nhỏ hơn cường suất lũ lên (hoặc xuống) trung bình nhiều năm tại trạm đang xét.

Đang theo dõi

1.3.13. Dao động nhỏ

Dao động nhỏ là mực nước trong thời gian dự kiến có lên và xuống với biên độ không đáng kể (biên độ nhỏ hơn độ lệch chuẩn của mực nước tại vị trí đang xét).

Đang theo dõi

1.3.14. Ít biến đổi (hoặc biến đổi chậm)

Ít biến đổi là mực nước lên (hoặc xuống) trong thời gian dự kiến với biên độ nhỏ hơn sai số cho phép (Scf).

Đang theo dõi

1.3.15. Mùa lũ là thời gian thường xuất hiện lũ, được quy định tại Điều 2 Quy chế Báo áp thấp nhiệt đới bão, lũ.

Đang theo dõi

2. Quy định kỹ thuật

Đang theo dõi

2.1. Tính toán phân cấp lũ Cơ sở phương pháp tính toán phân cấp lũ là dựa vào thống kê số liệu đỉnh lũ cao nhất trong năm, xây dựng đường tần suất đỉnh lũ nhiều năm, phải có ít nhất mười năm tài liệu mực nước với 30 trận lũ, trong đó bao gồm những năm có lũ lớn, lũ trung bình và lũ nhỏ.

Đang theo dõi

2.1.1. Phân cấp khái quát

- Lũ được phân thành 3 cấp: Lũ nhỏ, lũ trung bình và lũ lớn.

- Chỉ tiêu phân cấp lũ như sau:

+ Khi Hmaxi < HmaxP70%: Lũ nhỏ;

+ Khi Hmax P70% ≤ Hmaxi ≤ Hmax P30%: Lũ trung bình;

+ Khi Hmaxi > HmaxP30%: Lũ lớn;

trong đó:

Hmaxi: Mực nước đỉnh lũ cao nhất năm thứ i hoặc trận lũ thứ i.

Hbqmax: Mực nước đỉnh lũ trung bình nhiều năm của chuỗi tính toán.

HmaxP%: Mực nước ứng với tần suất P% trên đường tần suất Hmax đỉnh lũ nhiều năm.

Đang theo dõi

2.1.2. Phân cấp chi tiết 

- Lũ được phân thành 5 cấp: 

+ Khi Hmaxi < HmaxP90%: Lũ rất nhỏ; 

+ Khi HmaxP90% ≤ Hmaxi < HmaxP70%: Lũ nhỏ; 

+ Khi HmaxP70% ≤ Hmaxi < HmaxP30%: Lũ trung bình; 

+ Khi HmaxP30% ≤ Hmaxi < HmaxP10%: Lũ lớn; 

+ Khi Hmaxi ≥ HmaxP10%: Lũ rất lớn; 

- Lũ đặc biệt lớn là lũ có đỉnh cao hiếm thấy trong thời kỳ quan trắc. 

- Lũ lịch sử là lũ có đỉnh lũ cao nhất trong thời kỳ quan trắc (hoặc do điều tra, khảo sát được).

Đang theo dõi

2.2. Độ chính xác của số liệu

Đang theo dõi

2.2.1. Trong bản tin, độ chính xác của số liệu được quy định như sau:

- Lượng mưa làm tròn đến mm;

- Mực nước lấy đến centimét.

- Lưu lượng lấy ba số có nghĩa, nhưng không quá 3 số thập phân, đơn vị là: m3/s.

Đang theo dõi

2.2.2. Các đơn vị và ký hiệu phải theo đúng bảng đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Đang theo dõi

2.3. Số liệu sử dụng trong dự báo lũ phải do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

Đang theo dõi

2.4. Nội dung bản tin

Đang theo dõi

2.4.1. Trong bản tin phải ghi tên dự báo viên và cán bộ phụ trách cơ quan dự báo lũ.

Đang theo dõi

2.4.2. Các loại bản tin:

- Bản tin hạn ngắn gồm: bảng số liệu thực đo, dự báo và phần nhận xét tình hình lũ trong 1 – 2 ngày tới.

- Bản tin hạn vừa và hạn dài gồm: bảng số liệu thực đo, nhận xét tình hình lũ đã qua, mực nước (lưu lượng) hiện tại và khả năng diễn biến của nó trong thời gian tới, bao gồm khả năng cao nhất và thấp nhất và trung bình.

Đang theo dõi

2.4.3. Các yếu tố dự báo đưa trong bản tin:

- Đỉnh lũ;

- Biên độ lũ;

- Cường suất lũ;

- Lũ lên (hoặc xuống) nhanh;

- Lũ lên (hoặc xuống) chậm;

- Dao động nhỏ;

- Ít biến đổi (hoặc biến đổi chậm).

Đang theo dõi

2.5. Chế độ phát tin:

Đang theo dõi

2.5.1. Bản tin dự báo lũ hạn ngắn:

- Phát hàng ngày khi có lũ;

- Các thông báo lũ phát theo Quy chế Báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.

Đang theo dõi

2.5.2. Bản tin dự báo lũ hạn vừa: Phát định kỳ 5 ngày/1 lần vào ngày đầu kỳ.

Đang theo dõi

2.5.3. Bản tin dự báo lũ hạn dài:

- Bản tin tháng phát vào ngày 01;

- Bản tin mùa phát vào ngày 01 tháng đầu mùa.

Đang theo dõi

3. Đánh giá chất lượng dự báo lũ

Đang theo dõi
3.1. Tính sai số cho phép dự báo lũ 
Sai số cho phép được tính như sau:

Scf = 0,674σ1 (3.1)

Scf = 0,674σ2 (3.2)

trong đó:

Scf: Sai số cho phép;

σ1: Độ lệch chuẩn của biên độ mực nước (lưu lượng nước) trong thời gian dự kiến được tính theo công thức sau:

Quyết định 18/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dự báo lũ

trong đó:

ΔYi: biên độ mực nước (lưu lượng nước) trong thời gian dự kiến, là hiệu số giữa mực nước (lưu lượng nước) sau thời gian dự kiến (t + Δt) với mực nước (lưu lượng nước) khi làm dự báo (t);

Quyết định 18/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dự báo lũ: chuẩn của biên độ mực nước (lưu lượng nước);

n: số số hạng trong dãy số tính toán (được lựa chọn từ chuỗi số liệu tối thiểu là 5 năm, bao gồm những trận lũ lớn, lũ trung bình và lũ nhỏ).

Quyết định 18/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dự báo lũ

trong đó:

Quyết định 18/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dự báo lũ: Độ lệch chuẩn của yếu tố dự báo được tính theo công thức sau:

Yi: trị số mực nước (lưu lượng nước) trong dãy số tính toán;

Quyết định 18/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dự báo lũ: chuẩn của dãy số tính toán;

n: số số hạng trong dãy số tính toán (được lựa chọn từ chuỗi số liệu tối thiểu là 5 năm, bao gồm những trận lũ lớn, lũ trung bình và lũ nhỏ).

Sai số cho phép tính theo công thức (3.1) được dùng với những dự báo có thời gian dự kiến xác định (12h, 24h, 36h, 48h…), biên độ lũ ở một địa điểm.

Sai số cho phép tính theo công thức (3.2) được dùng cho trường hợp dự báo trước một thời gian không xác định, dự báo đỉnh lũ ở một địa điểm.

Sai số cho phép của dự báo thời gian xuất hiện đỉnh lũ tính bằng 25% thời gian dự kiến.

Đang theo dõi

3.2. Đánh giá chất lượng dự báo

Đang theo dõi

3.2.1. Độ tin cậy của dự báo được đánh giá theo sai số cho phép đã được quy định ở phần 3.1.

Đang theo dõi
3.2.1.1. Để đánh giá được chất lượng của từng lần dự báo, căn cứ vào sai số dự báo (Sdb) để phân loại như sau:

Sai số dự báo (Sdb)

Xếp loại

≤ 25% sai số cho phép

Tốt

26 ÷ 50% sai số cho phép

Khá

51 ÷ 100% sai số cho phép

Đạt

101 ÷ 150% sai số cho phép

Kém

> 150% sai số cho phép

Quá kém

Đang theo dõi
3.2.1.2. Đánh giá chung kết quả dự báo theo phần trăm giữa số lần dự báo đúng với tổng số lần dự báo theo công thức:

P = 100%  (3.5)

trong đó:

P: mức bảo đảm dự báo (%);

n: số lần dự báo đúng;

m: tổng số lần dự báo.

- Đánh giá riêng cho từng vị trí dự báo và cho từng loại dự báo (hạn ngắn, hạn vừa, hạn dài) và các thời gian dự kiến khác nhau (12h, 24h, 36h, 48h, v.v.).

- Đánh giá riêng cho các lần dự báo nước lên và các lần dự báo nước xuống.

- Đánh giá riêng cho các lần dự báo lũ lớn và lũ đặc biệt lớn.
Đang theo dõi

4. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

4.1. Tổ chức, cá nhân dự báo lũ, đánh giá chất lượng dự báo lũ phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.

Đang theo dõi

4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 18/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dự báo lũ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 18/2008/QĐ-BTNMT

01

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

03

Nghị định 25/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường

04

Thông tư 22/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự báo, cảnh báo lũ

05

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 18:2008/BTNMT Dự báo lũ

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 36/2025/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định khung về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành, quản lý, tổ chức thực hiện chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và quy định về trình tự, thủ tục xét tài trợ, đặt hàng, ký hợp đồng, tổ chức thực hiện, chấm dứt thực hiện, thanh lý hợp đồng giao nhiệm vụ và đánh giá đối với nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×