Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Hóa chất về quản lý hóa chất và hóa chất nguy hiểm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định

Dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Hóa chất về quản lý hoạt động hóa chất và hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa
Lĩnh vực:Loại dự thảo:Nghị định
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Công ThươngTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Hóa chất về quản lý hoạt động hóa chất và hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa.

Tải Nghị định

Tải dự thảo tiếng Việt (.doc)@Du-thao-nd-huong-dan-luat-hoa-chat-ve-quan-ly-hoa-chat DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

 CHÍNH PHỦ
________

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   _______________________________________

Số: …/2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2025 

Dự thảo 1

NGHỊ ĐỊNH

Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Hóa chất về quản lý hoạt động hóa chất và hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 14 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;

Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Quyết định số 167 HĐ/CTN ngày 24 tháng 8 năm 1998 của Chủ tịch nước về việc phê chuẩn Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Hóa chất về quản lý hoạt động hóa chất và hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Hóa chất về quản lý hoạt động hóa chất và hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa, cụ thể:

Khoản 5 Điều 2; khoản 5 Điều 10; khoản 5 Điều 11; khoản 7 Điều 12; khoản 7 Điều 14; khoản 5 Điều 15; khoản 2 Điều 18; khoản 2 Điều 19; khoản 3 Điều 20; khoản 2 Điều 21; khoản 4 Điều 22; khoản 4 Điều 26; khoản 4 Điều 28; khoản 9 Điều 29; khoản 7 Điều 31; khoản 3 Điều 32.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hóa chất Bảng là hóa chất được kiểm soát theo quy định của Công ước Cấm vũ khí hóa học và được quy định tại phụ lục Hóa chất của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Hóa chất Bảng bao gồm chất thuộc Danh mục và hỗn hợp chất chứa chất thuộc Danh mục.

2. Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hoá chất thiết yếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2.

3. CAS là mã số định danh duy nhất cho các nguyên tố hóa học, các hợp chất hóa học, các polyme, các chuỗi sinh học, các hỗn hợp và các hợp kim.

4. Chất độc là hóa chất có một trong các đặc tính nguy hiểm sau theo nguyên tắc phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất:

a) Độc cấp tính cấp 1;

b) Tổn thương nghiêm trọng, kích ứng mắt cấp 1;

c) Ăn mòn, kích ứng da cấp 1A;

d) Tác nhân gây ung thư cấp 1A;

đ) Đột biến tế bào mầm cấp 1A;

e) Độc tính sinh sản cấp 1A;

g) Nguy hại môi trường cấp 1.

5. GHS là tên viết tắt của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals).

Điều 3. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hóa chất

1. Bộ Công Thương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất sau đây:

a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn hóa chất;

b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành xây dựng và trình Chính phủ ban hành Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; Danh mục hóa chất kiểm soát đặc biệt; Danh mục hóa chất cấm; Danh mục hóa chất quốc gia;

c) Quản lý hóa chất sử dụng trong công nghiệp, hóa chất là tiền chất theo Danh mục tiền chất công nghiệp do Chính phủ ban hành và hóa chất thuộc Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học; quản lý hóa chất sử dụng trong các sản phẩm công nghiệp tiêu dùng trừ các sản phẩm do Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý;

d) Vận hành, cập nhật, nâng cấp Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất;

đ) Thống nhất quản lý hoạt động phân loại, ghi nhãn hóa chất nguy hiểm; đăng ký, khai báo hóa chất; thông tin an toàn hóa chất;

e) Tổng hợp, thống kê tình hình thực hiện an toàn hóa chất trong phạm vi cả nước;

g) Hướng dẫn xây dựng, tổ chức việc thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; phối hợp với các cơ quan hữu quan trong việc phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố hóa chất;

h) Thực hiện hợp tác quốc tế trong hoạt động hóa chất và an toàn hóa chất;

i) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về hóa chất;

k) Kiểm tra về hoạt động hóa chất; giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động hóa chất thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương;

l) Các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được Chính phủ phân công.

2. Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, công bố tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn hóa chất theo thẩm quyền; trình cơ quan có thẩm quyền ban hành chính sách nghiên cứu, thử nghiệm, phát triển, áp dụng công nghệ phù hợp với việc sử dụng hóa chất ít nguy hiểm.

3. Bộ Xây dựng ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định về vận chuyển hóa chất nguy hiểm bằng đường bộ, đường thuỷ nội địa, đường sắt, hàng không, hàng hải; xây dựng, bổ sung các quy chuẩn kỹ thuật về vận chuyển hóa chất nguy hiểm.

4. Bộ Y tế quản lý hóa chất sử dụng trong bào chế dược phẩm cho người, hóa chất sử dụng trong chất diệt khuẩn, diệt côn trùng trong gia dụng và y tế; phối hợp với các bộ, ngành quy định về vệ sinh an toàn lao động trong hoạt động hóa chất.

5. Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý hóa chất sử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, thú y, bảo vệ thực vật, bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, hải sản và thực phẩm; ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động hóa chất; xử lý, thải bỏ hóa chất độc tồn dư, hóa chất độc tồn dư của chiến tranh, hóa chất độc không rõ nguồn gốc và hóa chất độc bị tịch thu; hướng dẫn phân loại, ghi nhãn và xây dựng phiếu an toàn hóa chất đối với các loại thuốc bảo vệ thực vật.

6. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quản lý hóa chất, sản phẩm hóa chất trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.

7. Bộ Nội vụ ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người lao động tham gia hoạt động hóa chất; quản lý việc sử dụng hóa chất trong các cơ sở dạy nghề.

8. Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý việc sử dụng hóa chất trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

9. Ủy Ban nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất sau đây:

a) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa chất và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được phân công phân cấp;

b) Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động hóa chất, thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất tại địa phương theo quy định của pháp luật.

c) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về quản lý hóa chất.

Chương II
  QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT

Mục 1

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH HÓA CHẤT

Điều 4. Điều kiện chung về đảm bảo an toàn trong sản xuất hóa chất

1. Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Nhà xưởng, kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất.

3. Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.

4. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm (nếu có).

5. Có kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phương tiện bảo đảm an toàn, phương án bảo vệ, phòng cháy và chữa cháy được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 35, 36, 37, 38 Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về phát triển công nghiệp hóa chất và an toàn, an ninh hóa chất phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

6. Có trang thiết bị, phương tiện ứng cứu sự cố phù hợp với các đặc tính nguy hiểm của hóa chất.

7. Công nghệ, thiết bị, dụng cụ

a) Công nghệ sản xuất hóa chất được lựa chọn đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây sự cố hóa chất, ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ;

b) Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.

8. Bảo quản hóa chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công tác ứng phó sự cố hóa chất.

9. Năng lực chuyên môn

a) Các đối tượng quy định tại Điều 31 của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về phát triển công nghiệp hóa chất và an toàn, an ninh hóa chất phải được huấn luyện an toàn hóa chất;

b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn về an toàn hóa chất có trình độ chuyên môn phù hợp với quy mô và loại hình sản xuất, kinh doanh hóa chất, nắm vững công nghệ, phương án và các biện pháp bảo đảm an toàn hóa chất.

10. Tuân thủ yêu cầu đối với hoạt động sản xuất hóa chất quy định tại Điều 27, 28, 29, 30, 31 của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về phát triển công nghiệp hóa chất và an toàn, an ninh hóa chất phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

Điều 5. Điều kiện chung về đảm bảo an toàn trong kinh doanh hóa chất

1. Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Kho tồn trữ hóa chất đáp ứng quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 4 hoặc thuê kho của tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất.

3. Công nghệ, thiết bị, dụng cụ đáp ứng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định này.

4. Bảo quản hóa chất trong kho phải tuân thủ quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định này.

5. Năng lực chuyên môn đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này.

6. Tuân thủ yêu cầu đối với hoạt động kinh doanh hóa chất quy định tại Điều 27, 28, 29, 31 của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về phát triển công nghiệp hóa chất và an toàn, an ninh hóa chất phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

Điều 6. Khai báo hóa chất nhập khẩu

1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất thuộc các chương 28 và chương 29  của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam phải có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

2. Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu

a) Các thông tin khai báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;

b) Hóa đơn mua, bán hóa chất bản gốc và bản dịch tiếng Việt;

c) Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt;

d) Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.

3. Tạo tài khoản truy cập và giá trị pháp lý của chứng từ điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia

a) Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;

b) Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới các tổ chức, cá nhân khai báo và Cơ quan Hải quan;

c) Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan. Sau khi hóa chất được thông quan, hệ thống của Cơ quan Hải quan gửi phản hồi trạng thái thông quan gồm thông tin tờ khai, hóa chất, khối lượng hóa chất thông quan qua hệ thống của Bộ Công Thương;

d) Thông tin khai báo và phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu do Bộ Công Thương quy định.

4. Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.

5. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, hồ sơ khai báo hóa chất điện tử là cơ sở để tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tiến hành xử phạt vi phạm hành chính. Sau 30 ngày thực hiện việc nhập khẩu, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cập nhật số liệu lên Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất.

6. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất.

7. Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương thông qua Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất.

8. Các trường hợp miễn trừ khai báo

a) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt;

b) Tổ chức nhập khẩu hóa chất cấm;

c) Nhập khẩu nhỏ hơn 10 kg/một hóa đơn; nhập khẩu hóa chất mới để thử nghiệm, đánh giá đặc tính hóa lý; 

d) Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất có hàm lượng nhỏ hơn 0,1%;

đ) Hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm được công bố theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.

Mục 2

HÓA CHẤT CÓ ĐIỀU KIỆN

Điều 7. Điều kiện sản xuất hóa chất có điều kiện

1. Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Nhà xưởng, kho chứa sản xuất hóa chất phải đáp ứng các điều kiện sau: 

a) Đáp ứng quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 4 Nghị định này;

b) Tại khu vực sản xuất có hoá chất có điều kiện phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy;

3. Công nghệ, thiết bị, dụng cụ đáp ứng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định này.

4. Tồn trữ, bảo quản hóa chất

a) Các hoá chất có điều kiện phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hoá chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực;

b) Đáp ứng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định này.

5. Năng lực chuyên môn

a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn về an toàn hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa học;

b) Đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này.

6. Tuân thủ yêu cầu đối với hoạt động sản xuất hóa chất quy định tại Điều 27, 28, 29, 30, 31 của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về phát triển công nghiệp hóa chất và an toàn, an ninh hóa chất phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

Điều 8. Điều kiện kinh doanh hóa chất có điều kiện

1. Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Thuê kho của tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất hoặc kho tồn trữ hóa chất phải đáp ứng quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 4 Nghị định này.

3. Công nghệ, thiết bị, dụng cụ đáp ứng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định này.

4. Bảo quản hóa chất

a) Các hoá chất có điều kiện phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hoá chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực;

b) Đáp ứng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định này.

5. Năng lực chuyên môn

a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn về an toàn hóa chất phải có bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa học;

b) Đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này.

6. Tuân thủ yêu cầu đối với hoạt động kinh doanh hóa chất quy định tại Điều 27, 28, 29, 31 của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về phát triển công nghiệp hóa chất và an toàn, an ninh hóa chất phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

Điều 9. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất có điều kiện;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;

c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng sử dụng dịch vụ tồn trữ hóa chất của tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất;

e) Văn bản cho phép đưa công trình nhà xưởng sản xuất hóa chất vào sử dụng (theo quy định của pháp luật về xây dựng);

g) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc Biện Pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã được ban hành đối với cơ sở sản xuất hóa chất;

h) Bản sao Bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa học của người chịu trách nhiệm chuyên môn về an toàn hóa chất của cơ sở sản xuất;

i) Bản sao Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 32, 33 của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về phát triển công nghiệp hóa chất và an toàn, an ninh hóa chất;

k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất có điều kiện;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;

c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng sử dụng dịch vụ tồn trữ hóa chất của tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;

            e) Văn bản cho phép đưa công trình kho chứa hóa chất vào sử dụng (theo quy định của pháp luật về xây dựng);

g) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc Biện Pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã được ban hành đối với kho chứa hóa chất;

h) Bản sao Bằng trung cấp trở lên chuyên ngành hóa học của người chịu trách nhiệm chuyên môn về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh;

i) Bản sao Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 32, 33 của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về phát triển công nghiệp hóa chất và an toàn, an ninh hóa chất;

k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất có điều kiện;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;

c) Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất;

d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho chứa hóa chất; Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng sử dụng dịch vụ tồn trữ hóa chất của tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất, Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;

e) Văn bản cho phép đưa công trình nhà xưởng sản xuất, kho chứa hóa chất vào sử dụng (theo quy định của pháp luật về xây dựng);

g) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc Biện Pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã được ban hành đối với cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất;

h) Bản sao Bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa học của người chịu trách nhiệm chuyên môn về an toàn hóa chất của cơ sở sản xuất và kinh doanh;

i) Bản sao Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 32, 33 của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về phát triển công nghiệp hóa chất và an toàn, an ninh hóa chất;

k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất theo quy định.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức đặt trụ sở chính hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm thẩm định, cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện cho tổ chức.

5. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức đặt trụ sở chính hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức nộp hồ sơ thông báo để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm c, điểm d khoản này;

c) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

d) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức được đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức nộp hồ sơ có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức để lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức đặt trụ sở chính hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;

Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức đặt trụ sở chính hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Nghị định này.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức nộp hồ sơ có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức đặt trụ sở chính hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi cho các đơn vị liên quan để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

đ) Trường hợp tổ chức thuê dịch vụ tồn trữ hóa chất của tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra hợp đồng sử dụng dịch vụ tồn trữ, đánh giá sự phù hợp về quy mô, chủng loại, vị trí lưu chứa hóa chất để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh;

Trường hợp tổ chức thuê dịch vụ tồn trữ hóa chất của tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức nộp hồ sơ có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức để lấy ý kiến và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức sử dụng dịch vụ tồn trữ có trách nhiệm kiểm tra hợp đồng sử dụng dịch vụ tồn trữ, đánh giá sự phù hợp về quy mô, chủng loại, điều kiện kho chứa hóa chất và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện;

e) Sau khi cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gửi 01 bản Giấy phép về Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) để phối hợp theo dõi, quản lý.

6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Tổ chức phải đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau:

- Thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng.

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức đồng thời gửi cho các đơn vị liên quan. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Tổ chức phải đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau:

- Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận về địa điểm của trụ sở chính; cơ sở sản xuất, kinh doanh, tồn trữ hóa chất;

- Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận về: chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh.

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện; bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định các nội dung điều chỉnh và thực hiện cấp Giấy chứng nhận theo trình tự, thủ tục như cấp mới Giấy chứng nhận.

8. Trường hợp Bộ Công Thương xây dựng chức năng cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện qua dịch vụ công của Bộ Công Thương, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thực hiện qua dịch vụ công của Bộ Công Thương.

10. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này.

Điều 10. Xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất có điều kiện

1. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất có điều kiện phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật Hóa chất.

2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất có điều kiện là điều kiện để tổ chức thông quan khi xuất khẩu hóa chất có điều kiện để phục vụ mục đích kinh doanh.

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất có điều kiện là điều kiện để tổ chức thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất có điều kiện để phục vụ mục đích kinh doanh.

4. Tổ chức, cá nhân phải công bố mục đích sử dụng khi thực hiện việc nhập khẩu hóa chất để phục vụ mục đích sử dụng để sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác trên Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất.

5. Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm soát việc xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất có điều kiện theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.

Mục 3

HÓA CHẤT CẦN KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT

Điều 11. Điều kiện sản xuất hóa chất cần kiểm soát đặc biệt

1. Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Nhà xưởng, kho chứa sản xuất hóa chất phải đáp ứng các điều kiện sau: 

a) Đáp ứng quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 4 Nghị định này;

b) Tại khu vực sản xuất có hoá chất cần kiểm soát đặc biệt phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.

3. Công nghệ, thiết bị, dụng cụ đáp ứng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định này.

4. Bảo quản hóa chất

a) Các hoá chất cần kiểm soát đặc biệt phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hoá chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực;

b) Đáp ứng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định này.

5. Năng lực chuyên môn

a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn về an toàn hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa học;

b) Đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này.

6. Có sổ theo dõi và biện pháp phòng, chống thất thoát hóa chất cần kiểm soát đặc biệt.

7. Chỉ được sản xuất hóa chất cần kiểm soát đặc biệt cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 của Luật Hóa chất.

8. Tuân thủ yêu cầu đối với hoạt động sản xuất hóa chất quy định tại Điều 27, 28, 29, 30, 31 của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về phát triển công nghiệp hóa chất và an toàn, an ninh hóa chất phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

Điều 12. Điều kiện kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt

1. Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Thuê kho của tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất hoặc kho tồn trữ hóa chất phải đáp ứng các điều kiện sau: 

a) Đáp ứng quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 4 Nghị định này;

b) Tại khu vực sản xuất có hoá chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.

3. Công nghệ, thiết bị, dụng cụ đáp ứng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định này.

4. Bảo quản hóa chất

a) Các hoá chất cần kiểm soát đặc biệt phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hoá chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực;

b) Đáp ứng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định này.

5. Năng lực chuyên môn

a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn về an toàn hóa chất phải có bằng cao đẳng trở lên về chuyên ngành hóa học;

b) Đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này.

6. Có sổ theo dõi và biện pháp phòng, chống thất thoát hóa chất cần kiểm soát đặc biệt.

7. Tuân thủ yêu cầu đối với hoạt động kinh doanh hóa chất quy định tại Điều 27, 28, 29, 31 của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về phát triển công nghiệp hóa chất và an toàn, an ninh hóa chất phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

8. Tổ chức, cá nhân mua bán hóa cht cần kiểm soát đặc biệt phải lập phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất cần kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Điều 17 của Luật Hóa chất và phải xác thực dữ liệu về tổ chức, cá nhân qua VneID.

Điều 13. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất cần kiểm soát đặc biệt;

b) Các giấy tờ quy định từ điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k khoản 1 Điều 9 Nghị định này;

c) Bản thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất cần kiểm soát đặc biệt;

d) Sổ theo dõi, biện pháp phòng, chống thất thoát hóa chất cần kiểm soát đặc biệt và bản cam kết sản xuất hóa chất cần kiểm soát đặc biệt cho các mục đích không bị cấm.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt;

b) Các giấy tờ quy định từ điểm b, c, d, đ, e, g, i, k khoản 2 Điều 9 của Nghị định này;

c) Bản sao Bằng cao đẳng trở lên chuyên ngành hóa học của người chịu trách nhiệm chuyên môn về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh;

d) Sổ theo dõi, biện pháp phòng, chống thất thoát hóa chất cần kiểm soát đặc biệt và bản cam kết kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt cho các mục đích không bị cấm.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản xuất và kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt;

b) Các giấy tờ quy định từ điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k khoản 3 Điều 7 của Nghị định này;

c) Bản thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất cần kiểm soát đặc biệt;

d) Sổ theo dõi, biện pháp phòng, chống thất thoát hóa chất cần kiểm soát đặc biệt.

4. Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt nhóm 1.

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức đặt trụ sở chính hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt nhóm 2.

6. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép

a) Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép thông báo để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c, điểm d khoản này;

c) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt nhóm 1, trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

Trường hợp tổ chức thuê dịch vụ tồn trữ hóa chất của tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra hợp đồng sử dụng dịch vụ tồn trữ, đánh giá sự phù hợp về quy mô, chủng loại, điều kiện kho chứa hóa chất để cấp Giấy phép;

d) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt nhóm 2:

- Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

- Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức được đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức nộp hồ sơ có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của tổ chức để lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân  cấp tỉnh nơi tổ chức đặt trụ sở chính hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;

Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định này;

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức nộp hồ sơ có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép cho tổ chức trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức đặt trụ sở chính hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

- Trường hợp tổ chức thuê dịch vụ tồn trữ hóa chất của tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra hợp đồng sử dụng dịch vụ tồn trữ, đánh giá sự phù hợp về quy mô, chủng loại, điều kiện kho chứa hóa chất để cấp Giấy phép;

Trường hợp tổ chức thuê dịch vụ tồn trữ hóa chất của tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, cơ quan có thẩm quyền cấp phép có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của tổ chức để lấy ý kiến và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức sử dụng dịch vụ tồn trữ có trách nhiệm kiểm tra hợp đồng sử dụng dịch vụ tồn trữ, đánh giá sự phù hợp về quy mô, chủng loại, điều kiện kho chứa hóa chất và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện;

e) Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp;

g) Sau khi cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép gửi bản sao Giấy phép đến các đơn vị liên quan để phối hợp theo dõi, quản lý.

6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép

a) Tổ chức phải đề nghị cấp lại Giấy phép trong các trường hợp sau:

- Thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức;

- Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng;

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng (nếu có);

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức đồng thời gửi cho các đơn vị liên quan. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

d) Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.

7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy phép

a) Tổ chức phải đề nghị điều chỉnh Giấy phép trong các trường hợp sau:

- Thay đổi thông tin trên Giấy phép về địa điểm của trụ sở chính; cơ sở sản xuất, kinh doanh, tồn trữ hóa chất;

- Thay đổi thông tin trên Giấy phép về: quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh;

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép thẩm định các nội dung điều chỉnh và thực hiện cấp Giấy phép theo trình tự, thủ tục như cấp mới Giấy phép;

d) Thời hạn Giấy phép cấp điều chỉnh thực hiện như cấp mới Giấy phép.

8. Trường hợp Bộ Công Thương xây dựng chức năng cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt qua Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép thực hiện qua Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất.

9. Trách nhiệm của tổ chức được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt

a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 11 và Điều 12 Nghị định này;

b) Lưu giữ Giấy phép đã được cấp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất làm căn cứ để tổ chức thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;

c) Thực hiện chế độ cung cấp thông tin theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 27 Nghị định này.

10. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này.

Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt

1. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt phải tuân thủ theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 12 của Luật Hóa chất.

2. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt. Sau 30 ngày thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cập nhật số liệu trên Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất.

3. Tổ chức, cá nhân phải lập tài khoản trên Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất và công bố mục đích sử dụng khi thực hiện việc nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt để phục vụ mục đích sử dụng sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác.

4. Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt nhóm 1.

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt nhóm 2.

6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt;

b) Bản sao hóa đơn ghi rõ tên và số lượng hàng hóa, quốc gia và thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu;

c) Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;

d) Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng, tồn trữ hóa chất cần kiểm soát đặc biệt nhóm 1 theo các Giấy phép đã được cấp;

đ) Giấy phép sản xuất hóa chất cần kiểm soát đặc biệt đối với trường hợp tổ chức sản xuất hóa chất cần kiểm soát đặc biệt xuất khẩu hóa chất do chính tổ chức đó sản xuất;

e) Giấy phép kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt đối với trường hợp tổ chức kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ mục đích kinh doanh;

g) Trường hợp xuất khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt là hóa chất Bảng 3 thuộc Phụ lục IIIcủa Nghị định quy định các danh mục hóa chất thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Hóa chất phải có bản sao Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu không phải là Quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học;

h) Trường hợp xuất khẩu hóa chất kiểm soát đặc biệt là tiền chất công nghiệp thuộc Phụ lục IIIcủa Nghị định quy định các danh mục hóa chất thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Hóa chất phải có văn bản chấp thuận của Bộ Công an.

7. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 6 Điều này gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;

d) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt có thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp;

8.  Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép

a) Tổ chức, cá nhân phải đề nghị cấp lại Giấy phép trong các trường hợp sau:

- Thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân;

- Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng;

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;

d) Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.

9. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy phép

a) Trường hợp thay đổi nội dung hóa đơn, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu xác nhận đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép thẩm định các nội dung điều chỉnh và thực hiện cấp Giấy phép theo trình tự, thủ tục như cấp mới Giấy phép;

d) Thời hạn Giấy phép cấp điều chỉnh thực hiện như cấp mới Giấy phép.

10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn Giấy phép

a) Giấy phép được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại điểm d khoản 3 Điều này nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong. Giấy phép chỉ được gia hạn 01 lần;

b) Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

c) Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; bản sao Giấy phép đã được cấp;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép từ chối gia hạn trên hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia và nêu rõ lý do;

đ) Giấy phép được gia hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn.

11. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này.

Điều 15. Công bố loại hóa chất và mục đích sử dụng

1. Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất cần kiểm soát đặc biệt để sản xuất hàng hóa, dịch vụ có nghĩa vụ công bố loại hóa chất và mục đích sử dụng hóa chất trên Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất trước 30 ngày khi đưa hóa chất vào sử dụng lần đầu hoặc khi thay đổi mục đích sử dụng đã công bố.

2. Bộ Công Thương quy định biểu mẫu đăng ký và thông báo doanh nghiệp đã đăng ký trên Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất.

Mục 4

HÓA CHẤT CẤM

Điều 16. Điều kiện sản xuất hóa chất cấm

1. Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Có hoạt động đặc biệt sử dụng hóa chất cấm để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, quốc phòng, an ninh, hoặc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cần sử dụng hóa chất cấm.

3. Nhà xưởng, kho chứa sản xuất hóa chất phải đáp ứng các điều kiện sau: 

a) Đáp ứng quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 4 Nghị định này;

b) Tại khu vực sản xuất có hoá chất cần kiểm soát đặc biệt phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.

4. Công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì phải tuân thủ quy định sau:

a) Tuân thủ quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định này;

b) Đối với Hóa chất Bảng 1 tại cơ sở quy mô đơn lẻ phải đáp ứng quy định tại điểm a khoản này và các quy định sau:

- Việc sản xuất được thực hiện trong các thiết bị phản ứng không cấu thành sản xuất liên tục;

- Dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít.

c) Đối với Hóa chất Bảng 1 tại cơ sở khác với cơ sở quy mô đơn lẻ quy định tại điểm a khoản 4 Điều này, phải đáp ứng quy định về quy mô sản xuất cho các mục đích cụ thể như sau:

- Quốc phòng, an ninh với tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm;

- Nghiên cứu, y tế hoặc dược phẩm với sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với một hóa chất nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm;

- Phòng thí nghiệm với tổng sản lượng không vượt quá 100 gam/năm;

5. Bảo quản hóa chất

a) Các hoá chất cấm phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hoá chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực;

b) Đáp ứng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định này.

6. Năng lực chuyên môn

a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn về an toàn hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa học;

b) Đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này.

7. Có sổ theo dõi và biện pháp phòng, chống thất thoát hóa chất cấm.

8. Tuân thủ yêu cầu đối với hoạt động sản xuất hóa chất quy định tại Điều 27, 28, 29, 30, 31 của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về phát triển công nghiệp hóa chất và an toàn, an ninh hóa chất phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

Điều 17. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép, nội dung Giấy phép sản xuất hóa chất cấm (khoản 4 Điều 10)

1. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, đánh giá điều kiện thực tế và báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp Giấy phép sản xuất hóa chất cấm sử dụng trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của mình.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất cấm;

b) Các giấy tờ quy định điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k khoản 1 Điều 9 của Nghị định này;

c) Bản thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất, sử dụng hóa chất cấm;

d) Biện pháp kiểm soát, phòng, chống thất thoát hóa chất cấm và bản cam kết sản xuất hóa chất cấm cho một hoặc một số mục đích đặc biệt được quy định tại khoản 2, Điều 6 Luật Đầu tư, bao gồm phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.

3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép

a) Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất cấm lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đếnBộ quản lý chuyên ngành theo quy định tại khoản 1 Điều này;;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thông báo để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;

c) Trong thời hạn 16 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế;

Trường hợp đáp ứng điều kiện sản xuất, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ cấp giấy phép sản xuất hoá chất cấm. Giấy phép sản xuất hóa chất cấm có thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp;

Trường hợp không đáp ứng điều kiện sản xuất, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời không cấp Giấy phép, nêu rõ lý do.

4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép

a) Tổ chức phải đề nghị cấp lại Giấy phép trong các trường hợp sau:

- Thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức;

- Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng;

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng (nếu có);

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và trình Thủ tướng Chính phủ cấp lại Giấy phép cho tổ chức. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định không cấp lại Giấy phép,  cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

d) Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.

5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép

a) Tổ chức phải đề nghị điều chỉnh Giấy phép trong các trường hợp sau:

- Thay đổi thông tin trên Giấy phép về địa điểm của trụ sở chính; cơ sở sản xuất hóa chất;

- Thay đổi thông tin trên Giấy phép về: quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất;

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định các nội dung điều chỉnh và trình Thủ tướng Chính phủ cấp Giấy phép theo trình tự, thủ tục như cấp mới Giấy phép;

d) Thời hạn Giấy phép cấp điều chỉnh thực hiện như cấp mới Giấy phép.

 

6. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này.

 

Điều 18. Xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất cấm

1. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, đánh giá điều kiện thực tế và báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép nhập khẩu hóa chất cấm cho tổ chức, xuất khẩu hoặc tiêu hủy hóa chất cấm theo quy định tại khoản 5 Điều 12 của Luật Hóa chất.

2. Điều kiện cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất cấm

a) Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật;

b) Có hoạt động đặc biệt sử dụng hóa chất cấm để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, quốc phòng, an ninh, hoặc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cần sử dụng hóa chất cấm;

c) Tuân thủ yêu cầu đối với hoạt động sử dụng hóa chất quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật Hóa chất và Điều 27, 28, 29, 31 của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về phát triển công nghiệp hóa chất và an toàn, an ninh hóa chất phải được huấn luyện an toàn hóa chất;

d) Có các thông tin cảnh báo cần thiết tại nơi tồn trữ hóa chất cấm, nội quy về an toàn hóa chất, có hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất cấm tại khu vực sản tồn trữ, sản xuất;

e) Có trang thiết bị, phương tiện ứng cứu sự cố phù hợp với các đặc tính nguy hiểm của hóa chất;

f) Có phương án bảo vệ, phòng cháy và chữa cháy, kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phương tiện bảo đảm an toàn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

g) Có sổ theo dõi và biện pháp phòng, chống thất thoát hóa chất cấm.

3. Điều kiện xuất khẩu hóa chất cấm:

a) Tổ chức không sử dụng hết hóa chất cấm theo thời hạn sử dụng quy định tại Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp;

b) Chỉ được thực hiện xuất khẩu khi có sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Trường hợp không xuất khẩu, tổ chức nhập khẩu hóa chất cấm thực hiện tiêu hủy hóa chất cấm. Việc tiêu hủy phải đảm bảo an toàn môi trường, an toàn lao động và lập hồ sơ theo dõi.

4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất cấm

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất cấm;

b) Bản sao Giấy phép sản xuất hóa chất cấm đã được cấp;

c) Bản sao hóa đơn ghi rõ tên, số lượng hàng hóa, thời gian và quốc gia xuất khẩu;

d) Bản cam kết mục đích sử dụng hóa chất cấm cho nghiên cứu khoa học, quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;

đ) Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;

e) Báo cáo về tình hình nhập khẩu, sử dụng và tồn trữ hóa chất cấm theo các Giấy phép đã được cấp.

5. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất cấm

a) Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất cấm lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đếnBộ quản lý chuyên ngành theo quy định tại khoản 1 Điều này;;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thông báo để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất cấm. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;

d) Giấy phép nhập khẩu hóa chất cấm có thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp.

6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép nhập khẩu hóa chất cấm

a) Tổ chức phải đề nghị cấp lại Giấy phép trong các trường hợp sau:

- Thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức;

- Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng;

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng (nếu có);

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và trình Thủ tướng Chính phủ cấp lại Giấy phép cho tổ chức. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;

d) Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.

7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép nhập khẩu hóa chất cấm

a) Trường hợp thay đổi nội dung hóa đơn, tổ chức lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép;

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu xác nhận đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép thẩm định các nội dung điều chỉnh và thực hiện cấp Giấy phép theo trình tự, thủ tục như cấp mới Giấy phép;

d) Thời hạn Giấy phép cấp điều chỉnh thực hiện như cấp mới Giấy phép.

8. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này.

Mục 5
  DỊCH VỤ TỒN TRỮ HÓA CHẤT

Điều 19. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất

Tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ tồn trữ đối với hóa chất có điều kiện, hóa chất cần kiểm soát đặc biệt cho tổ chức khác phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật hoặc cá nhân có tư cách pháp nhân có ngành, nghề liên quan đến hóa chất, mã ngành nghề Kho bãi và lưu giữ hàng hoá.

2. Kho tồn trữ hóa chất phải đáp ứng các điều kiện sau: 

a) Đáp ứng quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 4 Nghị định này.

b) Tại khu vực sản xuất có hoá chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.

3. Công nghệ, thiết bị, dụng cụ đáp ứng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định này.

4. Bảo quản hóa chất

a) Các hoá chất phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hoá chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực;

b) Đáp ứng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định này.

5. Năng lực chuyên môn

a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn về an toàn hóa chất của kho tồn trữ hóa chất phải có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành hóa học;

b) Đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này.

6. Tuân thủ yêu cầu về bảo đảm an toàn trong hoạt động tồn trữ hóa chất quy định tại điều 33, 35, 36, 37, 38, 39, 40 và 41 của Luật Hóa chất.

7. Chỉ được tồn trữ theo đúng quy mô, loại hóa chất theo Giấy chứng nhận đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.

Điều 20. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;

c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng kho tồn trữ hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho tồn trữ hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng kho tồn trữ, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí, diện tích và đường vào kho hóa chất; Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho tồn trữ hóa chất;

e) Văn bản cho phép đưa công trình kho tồn trữ hóa chất vào sử dụng (theo quy định của pháp luật về xây dựng);

g) Bản sao Bằng cao đẳng trở lên chuyên ngành hóa học của người chịu trách nhiệm chuyên môn về an toàn hóa chất;

h) Bản sao Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 32, 33 của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về phát triển công nghiệp hóa chất và an toàn, an ninh hóa chất;

i) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc Biện Pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã được ban hành đối với kho tồn trữ hóa chất.

k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm theo đơn đề nghị cấp phép.

2. Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất đối với cơ sở tồn trữ thuộc đối tượng phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất do Bộ Công Thương thẩm định.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức đặt trụ sở chính hoặc kho tồn trữ hóa chất có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, cấp, cấp lại, điều Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất đối với cơ sở tồn trữ thuộc đối tượng phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất hoặc Kế hoạch phòng ngừa hóa chất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định.

4. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm c, điểm d khoản này;

c) Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất đối với cơ sở tồn trữ thuộc đối tượng phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất do Bộ Công thương thẩm định, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

d) Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất đối với cơ sở tồn trữ thuộc đối tượng phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất hoặc Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất do Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định:

- Trường hợp kho tồn trữ hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

- Trường hợp kho tồn trữ hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức để lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính hoặc kho tồn trữ hóa chất để lấy ý kiến;

Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính hoặc kho tồn trữ hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các kho tồn trữ hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này;

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức, cá nhân đặt kho tồn trữ hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

e) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp;

g) Sau khi cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép gửi bản sao Giấy chứng nhận đến các đơn vị liên quan để phối hợp theo dõi, quản lý.

5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận

a) Tổ chức, cá nhân phải đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau:

- Thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng;

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng (nếu có);

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi cho các đơn vị liên quan để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

d) Thời hạn của Giấy chứng nhận cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận đã cấp.

6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận

a) Tổ chức, cá nhân phải đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau:

- Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận về địa điểm của trụ sở chính, kho tồn trữ hóa chất;

- Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận về: quy mô, hóa chất tồn trữ;

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép thẩm định các nội dung điều chỉnh và thực hiện cấp Giấy chứng nhận theo trình tự, thủ tục, thời hạn như cấp mới Giấy chứng nhận.

7. Trường hợp Bộ Công Thương xây dựng chức năng cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất qua Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất, tổ chức, cá nhân, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thực hiện qua Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất.

9. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở tồn trữ hóa chất thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

10. Bộ Công Thương xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

11. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này.

Mục 6

MIỄN TRỪ, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY PHÉP

Điều 21. Các trường hợp miễn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện; Giấy phép sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt; Giấy phép sản xuất, nhập khẩu hóa chất cấm; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất (Điều 18)

1. Miễn trừ cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép sản xuất, kinh doanh đối với hóa chất có điều kiện, hóa chất cần kiểm soát đặc biệt có nồng độ dưới 0,1% (<0,1%) khối lượng của hỗn hợp chất.

2. Miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đối hóa chất cần kiểm soát đặc biệt nhóm 1 có nồng độ dưới 1% (<1%) khối lượng của hỗn hợp chất, hóa chất cần kiểm soát đặc biệt nhóm 2 có nồng độ dưới 5% (<5%) khối lượng của hỗn hợp chất.

3. Miễn trừ cấp Giấy phép sản xuất, nhập khẩu đối với hóa chất cấm có nồng độ dưới 0,1% (<0,1%) khối lượng của hỗn hợp chất.

4. Miễn trừ cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép sản xuất đối với việc san chiết, pha chế hóa chất nhằm phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân thực hiện việc san chiết, pha chế.

5. Miễn trừ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động tồn trữ đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động cho thuê đất không bao gồm cơ sở vật chất để tồn trữ hóa chất; tổ chức, cá nhân đã chuyển quyền quản lý, khai thác toàn bộ cơ sở vật chất tồn trữ hóa chất cho một tổ chức, cá nhân khác; tổ chức, cá nhân có hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất có điều kiện, hóa chất cần kiểm soát đặc biệt có nồng độ dưới 0,1% (<0,1%) khối lượng của hỗn hợp chất. 

Điều 22. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện; Giấy phép sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt; Giấy phép sản xuất, nhập khẩu hóa chất cấm; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất

1. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện; Giấy phép sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt; Giấy phép sản xuất, nhập khẩu hóa chất cấm; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất là cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận; Giấy phép đã cấp cho tổ chức, cá nhân.

2. Thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 của Luật Hoá chất thực hiện như sau:

a) Hồ sơ đề nghị thu hồi bao gồm: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ; lý do giao nộp; số Giấy chứng nhận, Giấy phép kèm theo bản gốc Giấy chứng nhận, Giấy phép;

b) Hồ sơ đề nghị quy định tại điểm a khoản này gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép, cơ quan cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép thuộc thẩm quyền quản lý.

3. Thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép đối với các trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều 19 của Luật Hoá chất thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm tra trong đó có kiến nghị thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép hoặc phát hiện các trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều 19 của Luật Hoá chất, cơ quan cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép thuộc thẩm quyền quản lý; trường hợp không thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép phải có văn bản trả lời cho cơ quan kiến nghị thu hồi và nêu rõ lý do.

b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi, tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận, Giấy phép trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép.

4. Quyết định thu hồi được gửi đến tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép và thông báo cho các cơ quan liên quan để phối hợp giám sát, quản lý.

5. Bản gốc Giấy chứng nhận, Giấy phép sau khi thu hồi được lưu trữ tại cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép.

Chương III

THÔNG TIN HÓA CHẤT

Điều 23. Đăng ký hóa chất mới

1. Hồ sơ đăng ký hóa chất mới bao gồm:

a) Văn bản đăng ký hóa chất mới;

b) Kết quả đánh giá hóa chất mới bao gồm thông tin về tính chất vật lý, hóa học và đặc tính nguy hiểm của hóa chất được cung cấp bởi tổ chức đánh giá hóa chất mới quy định tại Điều 21 của Luật Hóa chất.

2. Trường hợp đăng ký hóa chất mới đã được liệt kê ít nhất trong hai danh mục hóa chất nước ngoài, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất mới gửi hồ sơ đăng ký gồm:

a) Văn bản đăng ký hóa chất mới;

b) Báo cáo tóm tắt đánh giá hóa chất kèm theo mã số CAS hoặc số UN của hóa chất mới ở hai danh mục hóa chất nước ngoài;

c) Thông tin về sản xuất, kinh doanh trong thời gian trước.

3. Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, thẩm định Hồ sơ đăng ký hóa chất mới.

4. Trình tự, thủ tục, tiếp nhận đăng ký và thẩm định hóa chất mới

a) Thời hạn thẩm định, xác nhận là 90 (chín mươi) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;

b) Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký hóa chất mới lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan thẩm định qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

c) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;

d) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức thẩm định hóa chất mới. Thẩm định hóa chất mới được thực hiện thông qua Hội đồng đánh giá hóa chất mới;

đ) Trường hợp Hồ sơ đăng ký hóa chất mới không được thông qua, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lập lại Hồ sơ. Hồ sơ, thủ tục thẩm định thực hiện như đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ lần đầu;

e) Trường hợp Hội đồng đánh giá hóa chất kiến nghị cấm nhập khẩu, sản xuất hóa chất được đánh giá, Bộ Công Thương có trách nhiệm thông báo đến tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng văn bản trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc;

g) Trường hợp Hội đồng đánh giá hóa chất kiến nghị Bộ Công Thương cho phép nhập khẩu, sản xuất hóa chất được đánh giá, Bộ Công Thương có trách nhiệm xác nhận đăng ký hóa chất mới trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;

h) Hội đồng đánh giá hóa chất do Bộ Công Thương thành lập. Hội đồng đánh giá hóa chất gồm đại diện cơ quan thẩm định, cơ quan quản lý chuyên ngành, các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan;

i) Thành phần của Hội đồng đánh giá gồm: Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên thư ký và các Ủy viên. Chủ tịch là chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu sâu về chuyên môn. Tổng số thành viên Hội đồng tối thiểu  là 07 người, tối đa là 09 (chín) người;

k) Hội đồng có trách nhiệm đánh giá, thẩm định hóa chất và chịu trách nhiệm về kết luận đánh giá hóa chất mới;

l) Hội đồng hoạt động theo nguyên tắc thảo luận tập thể giữa các thành viên trong Hội đồng và lập Biên đánh giá hóa chất. Hội đồng chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi ban hành Kết luận đánh giá hóa chất mới;

m) Hội đồng đánh giá chỉ tiến hành họp khi có sự tham gia của ít nhất 2/3 thành viên, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch. Chỉ những thành viên Hội đồng tham gia họp mới được tham gia bỏ phiếu đánh giá.

n) Bộ Công Thương cho phép nhập khẩu, sản xuất hóa chất được đánh giá trên cơ sở kết quả đồng thuận của các thành viên Hội đồng.

5. Danh mục hóa chất nước ngoài được Việt Nam thừa nhận gồm có Danh mục các hóa chất do Cục Hóa chất Châu Âu (European Chemicals Agency (ECHA); Danh mục hóa chất TSCA do Cục Bảo vệ môi trường Mỹ (U.S. Environmental Protection Agency (EPA)); Danh mục hóa chất đang tồn tại và hóa chất mới (ENCS) do Bộ Kinh tế Nhật Bản (METI) công bố trên Cơ sở dữ liệu của các tổ chức này.

6. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu theo quy định tại Điều này; Xây dựng và trình Chính phủ ban hành Danh mục Hóa chất quốc gia trước năm 2028.

Điều 24. Tổ chức đánh giá hóa chất mới

1. Tổ chức đánh giá hóa chất mới là tổ chức có đủ năng lực để đánh giá hóa chất mới, được Bộ Công Thương chỉ định đáp ứng quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.

2. Điều kiện đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định đánh giá hóa chất mới tại Việt Nam

a) Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, trong đó có lĩnh vực thử nghiệm đăng ký chỉ định;

b) Phải thực hiện việc thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký chỉ định.

Đối với các phép thử chưa có Điều kiện để thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng thì phải bổ sung hồ sơ phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểm soát chất lượng thử nghiệm.

3. Công nhận các tổ chức thử nghiệm đánh giá hóa chất mới nước ngoài

Các tổ chức thử nghiệm hợp chuẩn của nước ngoài được Tổ chức hợp tác và phát triển OECD thừa nhận.

Điều 25. Quản lý hóa chất mới

1. Hóa chất mới được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuân thủ các quy định quản lý như đối với hóa chất cần kiểm soát đặc biệt.

2. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày hóa chất mới được đăng ký, hằng năm, tổ chức, cá nhân có hoạt động hóa chất liên quan đến hóa chất mới phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quá trình hoạt động với hóa chất mới.

3. Căn cứ kết quả đánh giá hóa chất mới và báo cáo quá trình hoạt động với hóa chất mới, Bộ Công Thương đề xuất Chính phủ xem xét, quyết định phương thức quản lý phù hợp và thông báo với tổ chức, cá nhân đăng ký hóa chất mới.

Điều 26. Bảo mật thông tin

1. Tổ chức, cá nhân khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định của Luật Hóa chất có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức tiếp nhận có trách nhiệm bảo mật thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Hóa chất.

2. Tổ chức, cá nhân đề nghị bảo mật thực hiện khai báo, đăng ký, báo cáo theo thông tin mã hóa đã đăng ký với cơ quan, tổ chức tiếp nhận.

3. Khi nhận được yêu cầu của tổ chức, cá nhân khai báo, đăng ký, báo cáo, cơ quan, tổ chức tiếp nhận có trách nhiệm đánh giá yêu cầu bảo mật phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Hóa chất.

4. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai báo, đăng ký, báo cáo không cung cấp trực tiếp được thông tin, tài liệu, tổ chức sản xuất, cung ứng hóa chất nước ngoài phải thực hiện cung cấp thông tin mã đã đăng ký thông qua văn phòng đại diện tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân được chỉ định đại diện tại Việt Nam cho Cơ quan, tổ chức tiếp nhận đề nghị bảo mật.

Kết quả đánh giá phải được gửi cho tổ chức, cá nhân đề nghị và gửi về Bộ Công Thương để công bố trên Cơ Sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất.

5. Cơ quan, người tiếp nhận khai báo, đăng ký, báo cáo hóa chất, tổ chức, cá nhân yêu cầu bảo mật có trách nhiệm cung cấp thông tin bảo mật khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 27. Chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về hóa chất

1. Chuyển đổi số nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước về hóa chất

Bộ Công Thương có trách nhiệm:

- Vận hành, nâng cấp, cập nhật thường xuyên đảm bảo Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất vận hành an toàn, hiệu quả;

- Xây dựng chức năng cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép điện tử đối với Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện, Giấy phép sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt, Giấy chứng nhận đủ điều kiện dịch vụ tồn trữ qua dịch vụ công của Bộ Công Thương;

- Xây dựng, ban hành và cập nhật Danh mục hóa chất quốc gia trên Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất;

- Xây dựng quy chế quản lý khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng mục đích, tuân thủ quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, dữ liệu cá nhân và đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng.

2. Chế độ cung cấp thông tin

a) Chế độ cung cấp thông tin của cơ quan quản lý nhà nước

Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm cung cấp, cập nhật thông tin định kỳ hàng năm vào Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định bao gồm:

- Tình hình hoạt động hóa chất thuộc lĩnh vực quản lý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Kết quả thực hiện chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

b) Chế độ cung cấp thông tin của tổ chức, cá nhân

Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có nghĩa vụ cung cấp, cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin sau đây vào Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định bao gồm:

- Tình hình hoạt động hóa chất của năm trước gửi đồng thời Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh nơi tiến hành hoạt động hóa chất định kỳ trước ngày 15 tháng 02 hàng năm;

- Tình hình thực hiện dự án theo tiến độ từng giai đoạn đầu tư xây dựng của chủ đầu tư dự án hóa chất trong giai đoạn trước khi hoàn thành công trình và đưa công trình vào sử dụng;

- Tình hình thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh định kỳ hàng năm của chủ đầu tư dự án hóa chất sau khi hoàn thành công trình và đưa công trình vào sử dụng;

- Tình hình sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu đối với sản phẩm chứa hóa chất nguy hiểm của tổ chức.

- Tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa chất, chấm dứt hoạt động hóa chất và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Chương IV
HOÁ CHẤT NGUY HIỂM TRONG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ

Điều 28. Danh mục hoá chất nguy hiểm trong sản phầm, hàng hoá cần công bố thông tin (Điều 31)

1. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành Danh mục hoá chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hoá cần công bố thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Hoá chất số 69/2025/QH15.

2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện việc quản lý nhà nước đối với sản phẩm, hàng hoá chứa hoá chất nguy hiểm thuộc Danh mục hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa cần công bố thông tin thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.

Điều 29. Kiểm soát hoá chất nguy hiểm trong quá trình sản xuất sản phẩm, hàng hóa chứa hóa chất nguy hiểm (khoản 3 Điều 31)

1. Quy trình kiểm soát hoá chất nguy hiểm trong quá trình sản xuất phải đảm bảo các mục tiêu sau:

a) Giám sát thành phần, hàm lượng hoá chất nguy hiểm trong nguyên liệu đầu vào;

b) Giám sát thành phần, hàm lượng hoá chất nguy hiểm phát thải trong quá trình sản xuất;

c) Giám sát thành phần, hàm lượng hoá chất nguy hiểm trong sản phẩm cuối;

d) Không làm thất thoát hoá chất nguy hiểm.

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa chứa hóa chất nguy hiểm chịu trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy trình kiểm soát hoá chất nguy hiểm trong quá trình sản xuất căn cứ theo điều kiện hoạt động thực tế và khoản 1 Điều này.

Điều 30. Công bố thông tin về hàm lượng hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa (khoản 3 Điều 32)

Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa chứa hóa chất nguy hiểm phải thực hiện:

1. Khai báo các thông tin sau đây lên Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoá chất (khai báo theo lô hàng sản xuất hoặc nhập khẩu):

a) Tên sản phẩm, hàng hoá chứa hoá chất nguy hiểm;

b) Tên hoá chất nguy hiểm;

c) Đặc tính nguy hiểm của hoá chất;

d) Hàm lượng;

đ) Lĩnh vực sử dụng của sản phẩm chứa hoá chất nguy hiểm.

2. Công bố thông tin về thành phần và hàm lượng hoá chất nguy hiểm và khuyến cáo hạn chế sử dụng đối với của sản phẩm, hàng hoá chứa hoá chất nguy hiểm, thể hiện trên nhãn hàng hoá hoặc trang thông tin điện tử về sản phẩm, hàng hoá.

3. Thông tin tại khoản 1 Điều này phải được xác thực bởi Phòng thử nghiệm đáp ứng yêu cầu tại khoản 5 Điều 31 Luật Hoá chất 69/2025/QH15.

4. Xuất trình hồ sơ chứng minh tính xác thực (ví dụ kết quả thí nghiệm,…) của các thông tin tại khoản 1 Điều này trước khi đưa sản phẩm, hàng hoá chứa hoá chất nguy hiểm ra lưu thông trên thị trường. Hồ sơ chứng minh tính xác thực sau đó phải được lưu giữ kèm theo các hồ sơ khác của sản phẩm, hàng hoá để xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 31. Điều khoản chuyển tiếp

1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng, tiền chất công nghiệp, hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục hoạt động theo Giấy phép đã được cấp đến khi hết thời hạn của Giấy phép.

2. Đối với hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cần kiểm soát đặc biệt được ban hành tại Nghị định ban hành các danh mục hóa chất thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Hóa chất mà không thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh được ban hành Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất thì phải đáp ứng quy định của Luật này trước ngày 31 tháng 12 năm 2026.

3. Đối với việc xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cần kiểm soát đặc biệt được ban hành Nghị định ban hành các danh mục hóa chất thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Hóa chất mà không thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh được ban hành Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất thì được miễn thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này trước ngày 31 tháng 12 năm 2026.

4. Đối với hóa chất là tiền chất công nghiệp được đưa vào Danh mục hóa chất cần kiểm soát đặc biệt ban hành theo Nghị định ban hành các danh mục hóa chất thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Hóa chất thì được sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện  trong lĩnh vực công nghiệp đã được cấp thay thế cho Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2027.

5. Đối với hóa chất là hóa chất Bảng được đưa vào Danh mục hóa chất cần kiểm soát đặc biệt ban hành theo Nghị định ban hành các danh mục hóa chất thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Hóa chất thì được sử dụng Giấy phép sản xuất, kinh doanh đã được cấp thay thế cho Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này cho đến khi hết hiệu lực của Giấy phép.

6. Đối với hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cần kiểm soát đặc biệt ban hành theo Nghị định ban hành các danh mục hóa chất thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Hóa chất mà không thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh hoặc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện  trong lĩnh vực công nghiệp (mục tiền chất) ban hành theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất thì phải thực hiện quy định về cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

7. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện  trong lĩnh vực công nghiệp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục hoạt động theo Giấy chứng nhận đã được cấp đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2027.

8. Đối với hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện được ban hành theo Nghị định ban hành các danh mục hóa chất thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Hóa chất mà không thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện được ban hành theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất thì phải đáp ứng quy định của Nghị định này trước ngày 31 tháng 12 năm 2026.

9. Đối với hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện được ban hành theo theo Nghị định ban hành các danh mục hóa chất thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Hóa chất mà không thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện được ban hành theo quy định của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất thì được miễn thủ tục quy định tại Điều 10 Nghị định này trước ngày 31 tháng 12 năm 2026.

Điều 32. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày    tháng    năm

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; các Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 19, 20 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; 

- Lưu: VT, … (2).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG






 

Ghi chú

văn bản tiếng việt

download Nghị định DOC (Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi