Nghị quyết 08/NQ-CP của Chính phủ về việc thành lập thị xã Hương Thuỷ và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 08/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/02/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Địa giới hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 08/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 08/NQ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP THỊ XÃ HƯƠNG THỦY VÀ THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG THUỘC
THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
----------------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập thị xã Hương Thủy và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Thành lập thị xã Hương Thủy thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
Thành lập thị xã Hương Thủy thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế trên cơ sở toàn bộ 45.817,49 ha diện tích tự nhiên và 96.525 nhân khẩu của huyện Hương Thủy.
Thị xã Hương Thủy có 45.817,49 ha diện tích tự nhiên và 96.525 nhân khẩu, có 12 đơn vị hành chính trực thuộc.
Địa giới hành chính thị xã Hương Thủy: Đông giáp huyện Phú Lộc; Tây giáp huyện Hương Trà và huyện A Lưới; Nam giáp huyện Nam Đông; Bắc giáp thành phố Huế và huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Thành lập các phường thuộc thị xã Hương Thủy
a) Thành lập phường Phú Bài thuộc thị xã Hương Thủy trên cơ sở toàn bộ 1.570 ha diện tích tự nhiên và 14.174 nhân khẩu của thị trấn Phú Bài.
Phường Phú Bài có 1.570 ha diện tích tự nhiên và 14.174 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Phú Bài: Đông giáp xã Thủy Phù và xã Thủy Tân; Tây giáp phường Thủy Châu; Nam giáp xã Phú Sơn; Bắc giáp phường Thủy Châu và phường Thủy Lương, thị xã Hương Thủy.
b) Thành lập phường Thủy Lương thuộc thị xã Hương Thủy trên cơ sở toàn bộ 857,5 ha diện tích tự nhiên và 6.774 nhân khẩu của xã Thủy Lương.
Phường Thủy Lương có 857,5 ha diện tích đất tự nhiên và 6.774 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Thủy Lương: Đông giáp xã Thủy Tân; Tây giáp phường Thủy Châu; Nam giáp phường Phú Bài, thị xã Hương Thủy; Bắc giáp xã Phú Lương – huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Thành lập phường Thủy Châu thuộc thị xã Hương Thủy trên cơ sở toàn bộ 1.795 ha diện tích tự nhiên và 10.471 nhân khẩu của xã Thủy Châu.
Phường Thủy Châu có 1.795 ha diện tích tự nhiên và 10.471 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Thủy Châu: Đông giáp phường Thủy Lương và phường Phú Bài; Tây giáp phường Thủy Phương; Nam giáp xã Phú Sơn, thị xã Hương Thủy; Bắc giáp xã Phú Lương và xã Phú Hồ, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
d) Thành lập phường Thủy Phương thuộc thị xã Hương Thủy trên cơ sở toàn bộ 2.825,06 ha diện tích tự nhiên và 12.910 nhân khẩu của xã Thủy Phương.
Phường Thủy Phương có 2.825,06 ha diện tích tự nhiên và 12.910 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Thủy Phương: Đông giáp phường Thủy Châu; Tây giáp với phường Thủy Dương và xã Thủy Bằng; Nam giáp xã Phú Sơn; Bắc giáp xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy.
đ) Thành lập phường Thủy Dương thuộc thị xã Hương Thủy trên cơ sở toàn bộ 1.249,89 ha diện tích tự nhiên và 11.115 nhân khẩu của xã Thủy Dương.
Phường Thủy Dương có 1.249,89 ha diện tích tự nhiên và 11.115 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Thủy Dương: Đông giáp phường Thủy Phương; Tây giáp xã Thủy Bằng, thị xã Hương Thủy và các phường: An Đông, An Tây, thành phố Huế; Nam giáp xã Thủy Bằng; Bắc giáp xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy.
3. Sau khi thành lập thị xã Hương Thủy và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Thủy:
Thị xã Hương Thủy có 45.817,49 ha diện tích tự nhiên và 96.525 nhân khẩu, có 12 đơn vị hành chính, bao gồm các phường: Phú Bài, Thủy Châu, Thủy Lương, Thủy Phương, Thủy Dương và các xã: Thủy Bằng, Thủy Phù, Thủy Tân, Thủy Thanh, Thủy Vân, Dương Hòa, Phú Sơn.
Tỉnh Thừa Thiên Huế có 506.527,92 ha diện tích tự nhiên và 1.087.579 nhân khẩu, có 09 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm: thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và các huyện: Phong Điền, Hương Trà, Quảng Điền, A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phú Vang.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |