Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập

Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Người ký: Nguyễn Trọng Đàm, Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/06/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV

Quy định về Trung tâm công tác xã hội
Ngày 10/06/2013, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNVhướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập (sau đây gọi là Trung tâm công tác xã hội).
Theo đó, Trung tâm công tác xã hội là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện và có chức năng cung cấp các dịch vụ công tác xã hội cho các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp (trẻ em bị bỏ rơi, nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán, nạn nhân bị cưỡng bức lao động, người cao tuổi); người khuyết tật, người tâm thần và người rối nhiễu tâm trí, người nhiễm HIV/ADIS, người nghèo, trẻ em, nạn nhân của phân biệt về giới, người nghiện ma túy, người bán dâm, người sau cai nghiện, cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em cần sự bảo vệ khẩn cấp và các đối tượng khác có nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội...
Nhiệm vụ của Trung tâm công tác xã hội là tiếp nhận đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp; đánh giá nhu cầu của đối tượng; bảo đảm sự an toàn và đáp ứng các nhu cầu khẩn cấp của đối tượng như: nơi cư trú tạm thời trong thời gian tối đa 30 ngày, thức ăn hoặc quần áo, chi phí đi lại... Bên cạnh đó, Trung tâm công tác xã hội còn thực hiện tư vấn và trợ giúp đối tượng thụ hưởng các chính sách trợ giúp xã hội; xây dựng kế hoạch can thiệp và trợ giúp đối tượng; thực hiện các biện pháp phòng ngừa đối tượng rơi vào hoàn cảnh khó khăn và bị xâm hại, bạo lực; hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/07/2013.

Xem chi tiết Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV có hiệu lực kể từ ngày 25/07/2013

Tải Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI -
BỘ NỘI VỤ

---------------
Số: 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2013

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập
---------------

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; 

Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;

Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư liên tịch này hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; điều kiện, thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục thành lập và giải thể; cơ quan và trách nhiệm thẩm định hồ sơ Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập (sau đây gọi tắt là Trung tâm công tác xã hội).

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư liên tịch này áp dụng đối với các Trung tâm công tác xã hội công lập trực thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Uỷ ban nhân dân cấp huyện), do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 2. Vị trí và chức năng của Trung tâm công tác xã hội

Đang theo dõi

1. Trung tâm công tác xã hội là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Đang theo dõi

2. Trung tâm công tác xã hội có chức năng cung cấp các dịch vụ công tác xã hội; có tư cách pháp nhân, có con dấu, trụ sở và tài khoản riêng.   

Đang theo dõi

Điều 3. Tên gọi của Trung tâm công tác xã hội

Tên gọi chung của Trung tâm là Trung tâm công tác xã hội. Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng địa phương, tên gọi của Trung tâm công tác xã hội được bổ sung nhóm đối tượng phục vụ, gồm: Trung tâm công tác xã hội (gồm nhiều nhóm đối tượng); Trung tâm công tác xã hội trẻ em (nhóm đối tượng trẻ em); Trung tâm công tác xã hội người cao tuổi (nhóm đối tượng người cao tuổi); Trung tâm công tác xã hội người khuyết tật (nhóm đối tượng người khuyết tật) hoặc tên gọi phù hợp khác.

Đang theo dõi

Điều 4. Đối tượng phục vụ của Trung tâm công tác xã hội

Đối tượng phục vụ của Trung tâm công tác xã hội gồm một hoặc nhiều nhóm đối tượng sau:

Đang theo dõi

1. Đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;

Đang theo dõi

2. Người cao tuổi, người khuyết tật, người tâm thần và người rối nhiễu tâm trí, người nhiễm HIV/AIDS, người nghèo, trẻ em, nạn nhân của phân biệt đối xử về giới; người nghiện ma túy, người bán dâm; người sau cai nghiện; cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em cần sự bảo vệ khẩn cấp;

Đang theo dõi

3. Đối tượng khác có nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội (sau đây gọi chung là đối tượng).                            

Đang theo dõi

Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm công tác xã hội

Đang theo dõi

1. Cung cấp các dịch vụ khẩn cấp

Đang theo dõi

a) Tiếp nhận đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp, gồm: trẻ em bị bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;

Đang theo dõi

b)    Đánh giá các nhu cầu của đối tượng; sàng lọc và phân loại đối tượng. Trường hợp cần thiết thì chuyển gửi đối tượng tới các cơ sở y tế, giáo dục, cơ quan công an, tư pháp hoặc các cơ quan, tổ chức phù hợp khác.

Đang theo dõi

c)     Bảo đảm sự an toàn và đáp ứng các nhu cầu khẩn cấp của đối tượng, gồm: nơi cư trú tạm thời, thức ăn hoặc quần áo, chi phí đi lại. Thời gian lưu trú tạm thời không quá 30 ngày, trường hợp cần thiết phải kéo dài thời gian chăm sóc tại Trung tâm phải có quyết định của thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của Trung tâm công tác xã hội;

Đang theo dõi

d) Cung cấp dịch vụ điều trị y tế ban đầu.

Đang theo dõi

2. Tham vấn, trị liệu rối nhiễu tâm trí, khủng hoảng tâm lý và phục hồi thể chất cho đối tượng.

Đang theo dõi

3. Tư vấn và trợ giúp đối tượng thụ hưởng các chính sách trợ giúp xã hội; phối hợp với các cơ quan, tổ chức phù hợp khác để bảo vệ, trợ giúp đối tượng; tìm kiếm, sắp xếp các hình thức chăm sóc.

Đang theo dõi

4. Xây dựng kế hoạch can thiệp và trợ giúp đối tượng; giám sát và rà soát lại các hoạt động can thiệp, trợ giúp và điều chỉnh kế hoạch.

Đang theo dõi

5. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa đối tượng rơi vào hoàn cảnh khó khăn và bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi.

Đang theo dõi

6. Hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng.

Đang theo dõi

7. Quản lý đối tượng được cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

Đang theo dõi

8. Cung cấp các dịch vụ về giáo dục xã hội và nâng cao năng lực

Đang theo dõi

a) Cung cấp các dịch vụ về giáo dục xã hội để giúp đối tượng phát triển khả năng tự giải quyết các vấn đề, bao gồm cả giáo dục kỹ năng làm cha mẹ cho những đối tượng có nhu cầu; đào tạo kỹ năng sống cho trẻ em và người chưa thành niên;

Đang theo dõi

b) Hợp tác với các cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo, tập huấn về công tác xã hội cho đội ngũ nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội hoặc làm việc tại các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội;

Đang theo dõi

c) Tổ chức các khóa tập huấn, hội thảo cung cấp kiến thức, kỹ năng cho các nhóm đối tượng có nhu cầu;

Đang theo dõi

9. Phát triển cộng đồng

Đang theo dõi

a) Liên hệ với người dân, chính quyền các cấp trong việc xác định các vấn đề của cộng đồng để xây dựng chương trình, kế hoạch trợ giúp cộng đồng;

Đang theo dõi

b)Đề xuất chính sách với các cơ quan có thẩm quyền;

Đang theo dõi

c) Xây dựng mạng lưới nhân viên, tình nguyện viên công tác xã hội;

Đang theo dõi

d)    Tổ chức huy động nguồn lực để trợ giúp đối tượng.

Đang theo dõi

10. Tổ chức các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức.

Đang theo dõi

11. Thực hiện nghiên cứu, khảo sát liên quan đến phúc lợi xã hội và an sinh xã hội (nếu có).

Đang theo dõi

12. Thực hiện quản lý tài chính, tài sản, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

13. Được tổ chức huy động và tiếp nhận sự hỗ trợ tài chính, hiện vật của cơ quan, tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài để thực hiện các hoạt động của trung tâm.

Đang theo dõi

14. Được thực hiện các hoạt động dịch vụ có thu theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền quyết định.

Đang theo dõi

Điều 6. Cơ cấu tổ chức Trung tâm công tác xã hội

Đang theo dõi

1. Lãnh đạo Trung tâm công tác xã hội gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

Đang theo dõi

2. Cơ cấu tổ chức

Căn cứ vào số lượng đối tượng trên địa bàn và chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm công tác xã hội, Trưởng phòng Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định cơ cấu tổ chức của Trung tâm công tác xã hội theo các mảng công việc: hành chính - tổng hợp; tư vấn và trợ giúp đối tượng; đào tạo và phát triển cộng đồng hoặc các bộ phận khác cho phù hợp.

Đang theo dõi

Điều 7. Điều kiện, thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục thành lập và giải thể Trung tâm công tác xã hội

Điều kiện, thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục thành lập và giải thể Trung tâm công tác xã hội thực hiện theo quy định tại Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Nghị định số 55/2012/NĐ-CP).

Đang theo dõi

Điều 8. Cơ quan và trách nhiệm thẩm định

Cơ quan và trách nhiệm thẩm định hồ sơ Trung tâm công tác xã hội thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 9. Thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc

Trung tâm công tác xã hội thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc phải có văn bản đề nghị về việc thay đổi gửi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo, cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập phải có văn bản trả lời về đề nghị của Trung tâm công tác xã hội, nếu không nhận được văn bản trả lời thì Trung tâm công tác xã hội được thực hiện việc thay đổi.

Đang theo dõi

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2013.

Đang theo dõi

Điều 11. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư liên tịch này.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ NỘI VỤ

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trần Anh Tuấn

 

Nguyễn Trọng Đàm

 

Nơi nhận:   

- Ban Bí thư TW Đảng;

- Thủ tướng CP, các Phó TTg CP;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;

- VP Quốc hội;

- VP Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP);

- VP BCĐ Phòng, chống tham nhũng TW;

- Ủy ban giám sát tài chính quốc gia;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan TW của các Hội, đoàn thể;

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở LĐTBXH thuộc các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Ban thuộc Bộ NV và Bộ LĐTBXH;

- Website Bộ LĐTBXH;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

- Lưu: VT, Cục BTXH.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 746/QĐ-BLĐTBXH

Văn bản liên quan Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV

01

Nghị định 68/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội

02

Quyết định 32/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020

03

Nghị định 61/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ

04

Nghị định 106/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

05

Thông tư 33/2017/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về cơ cấu tổ chức, định mức nhân viên và quy trình, tiêu chuẩn trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×