Quyết định 924/QĐ-UBDT 2022 chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Vụ Dân tộc thiểu số

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 924/QĐ-UBDT

Quyết định 924/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Dân tộc thiểu số
Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộc
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:924/QĐ-UBDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hầu A Lềnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/12/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 924/QĐ-UBDT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 924/QĐ-UBDT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 924_QD_UBDT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC

___________

Số: 924/QĐ-UBDT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

và cơ cấu tổ chức của Vụ Dân tộc thiểu số

______________

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dân tộc thiểu số và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng
Vụ Dân tộc thiểu số là tổ chức thuộc Ủy ban Dân tộc, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) thực hiện quản lý nhà nước về xác định tên gọi, thành phần các dân tộc Việt Nam; bảo tồn và phát triển đối với các dân tộc thiểu số rất ít người, các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; chính sách đối với người có uy tín; bình đẳng giới, phụ nữ, gia đình và trẻ em vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Vụ Dân tộc thiểu số tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Chủ trì, tham gia xây dựng dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đề án, văn bản về các lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của Vụ để Bộ trưởng, Chủ nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền; tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý các dự án, dự thảo văn bản, đề án khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.
2. Chủ trì xây dựng kế hoạch công tác dài hạn, 5 năm và hàng năm của Vụ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành công tác dân tộc.
3. Chủ trì nghiên cứu, đề xuất, xây dựng tiêu chí xác định thành phần dân tộc, danh mục các dân tộc Việt Nam; nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về địa bàn cư trú các dân tộc thiểu số Việt Nam trình cấp có thẩm quyền ban hành.
4. Chủ trì tham mưu, đề xuất giải quyết những kiến nghị của công dân liên quan đến xác định tên gọi, thành phần dân tộc theo quy định của pháp luật.
5. Chủ trì tham mưu, đề xuất xác định địa bàn cư trú của các dân tộc thiểu số Việt Nam.
6. Chủ trì tham mưu, đề xuất và quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổ chức thực hiện các chính sách, chương trình, dự án đối với các dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
7. Chủ trì tham mưu, đề xuất, xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí, danh mục và tổ chức quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện các chính sách, chương trình, dự án đối với các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
 8. Chủ trì tham mưu, đề xuất và quản lý, tổ chức thực hiện chính sách và công tác vận động, phát huy vai trò của người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
9. Chủ trì tham mưu, đề xuất, hướng dẫn, kiểm tra, tổng kết, đánh giá việc tổ chức Đại hội đại biểu dân tộc thiểu số các cấp.
10. Chủ trì tham mưu, tổ chức các hoạt động tọa đàm, giao lưu, gặp mặt, đón tiếp, biểu dương, tôn vinh và nhân rộng các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến, người có uy tín tiêu biểu trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi và các sự kiện khác liên quan đến công tác dân tộc nhằm tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam.
11. Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện chính sách giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số.
12. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất, xây dựng, hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra chính sách bình đẳng giới, phụ nữ, gia đình và trẻ em vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
13. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng, quản lý, thực hiện các chương trình, dự án, chính sách hỗ trợ đồng bào các dân tộc thiểu số thực hiện quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong tục tập quán truyền thống và văn hoá tốt đẹp của dân tộc.
14. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, nắm tình hình về quản lý trong lĩnh vực tôn giáo tôn giáo, tín ngưỡng của đồng bào dân tộc thiểu số.
15. Chủ trì tham mưu, tổ chức thực hiện, sơ kết, tổng kết các Chỉ thị, Nghị quyết của Trung ương đối với các dân tộc thiểu số.
16. Tổ chức triển khai thực hiện chủ trương, chính sách, biện pháp, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và quy định của pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ.
17. Thực hiện việc sơ kết, tổng kết và chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về các lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của Vụ theo quy định.
18. Kiểm tra, tham gia thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Vụ.
19. Tham gia nghiên cứu khoa học, tiếp nhận và tổ chức ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực quản lý của Vụ; phổ biến, giáo dục pháp luật có liên quan đến phạm vi quản lý của Vụ.
20. Thực hiện công tác thi đua - khen thưởng và quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá, theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả đội ngũ công chức của Vụ, tài sản của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban Dân tộc; thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính; quy chế dân chủ cơ sở và phòng chống tham nhũng.
21. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc phạm vi chức năng của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban Dân tộc.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Nghị quyết, Kết luận của Ban Cán sự đảng Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng, Chủ nhiệm, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban phụ trách giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Dân tộc thiểu số có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và công chức. Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật và Ủy ban Dân tộc.
2. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao; phân công nhiệm vụ, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các Phó Vụ trưởng và công chức trong Vụ; chỉ đạo xây dựng, trình Lãnh đạo Ủy ban phụ trách phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của Vụ; bố trí công chức phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
3. Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng thực hiện nhiệm vụ do Vụ trưởng phân công; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện những nhiệm vụ được phân công.
4. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Lãnh đạo Vụ phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng phụ trách, trước pháp luật về việc thực hiện những nhiệm vụ được phân công.
5. Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng, công chức của Vụ thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật; làm việc theo chế độ thủ trưởng, kết hợp với chế độ chuyên viên, Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc và Quy chế làm việc của Vụ.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 209/QĐ-UBDT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Dân tộc thiểu số.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Dân tộc thiểu số, Thủ trưởng các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban và các công chức của Vụ Dân tộc thiểu số chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- BT, CN và các TT, PCN UBDT;

- Văn phòng BCS đảng UBDT;

- Cổng TTĐT UBDT;

- Lưu: VT, Vụ TCCB, Vụ DTTS (03b).

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM

 

 

 

 

Hầu A Lềnh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi