Quyết định 740/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ phê duyệt Điều lệ (sửa đổi) Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 740/QĐ-BNV

Quyết định 740/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ phê duyệt Điều lệ (sửa đổi) Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:740/QĐ-BNVNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/05/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 740/QĐ-BNV

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 740/QĐ-BNV DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 740/QĐ-BNV PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NỘI VỤ
___________

Số: 740/QĐ-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________

Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2009

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi) Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

 

Căn cứ Sắc lệnh số 102/SL-L004 ngày 20 tháng 5 năm 1957 ban hành Luật quy định quyền lập hội;

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Xét đề nghị của Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi) Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam đã được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2008, tại Hà Nội.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi Chính phủ và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Đối ngoại Trung ương;
- C13 Bộ Công an;
- Lưu VT, TCPCP.

BỘ TRƯỞNG




Trần Văn Tuấn

 

ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI)

LIÊN HIỆP CÁC TỔ CHỨC HỮU NGHỊ VIỆT NAM
(Phê duyệt theo Quyết định số 740/QĐ-BNV ngày 04 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

 

Chương 1.

TÊN GỌI, TÔN CHỈ, MỤC ĐÍCH

 

Điều 1. Tên gọi

Tên tiếng Việt: Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

Tên viết tắt tiếng Việt: Liên hiệp hữu nghị (LHHN).

Tên tiếng Anh: Vietnam Union of Friendship Organizations.

Tên viết tắt tiếng Anh: VUFO

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội chuyên trách về công tác vận động, tập hợp các tầng lớp nhân dân đấu tranh cho hòa bình và phát triển, mở rộng quan hệ đoàn kết, hữu nghị, thúc đẩy hợp tác giữa nhân dân Việt Nam với nhân dân các nước trên thế giới và các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Ngày 17/11/1950 là Ngày Truyền thống của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động

1. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, hiệp thương dân chủ và tuân thủ pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam và các tổ chức thành viên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được đảm bảo về kinh phí, cơ sở vật chất và phương tiện hoạt động; các tổ chức thành viên của Liên hiệp ở Trung ương và địa phương được hỗ trợ kinh phí cho hoạt động.

Điều 4. Phạm vi hoạt động

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam hoạt động trên phạm vi cả nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản.

Trụ sở của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam đặt tại Hà Nội.

Chương 2.

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

 

Điều 5. Nhiệm vụ

1. Tiến hành các hoạt động, nhằm:

a) Tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau, củng cố và phát triển quan hệ đoàn kết và hữu nghị, cổ vũ và hỗ trợ sự hợp tác về kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật giữa nhân dân Việt Nam với nhân dân các nước.

b) Tranh thủ sự đồng tình và ủng hộ rộng rãi của nhân dân thế giới đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam.

c) Ủng hộ sự nghiệp đấu tranh chính nghĩa của nhân dân các nước, góp phần vào cuộc đấu tranh chung vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ, phát triển và tiến bộ xã hội.

2. Làm đầu mối cho công tác phi chính phủ nước ngoài, phối hợp vận động, điều phối viện trợ của các tổ chức hòa bình, đoàn kết, hữu nghị, các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài nhằm góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội và cứu trợ nhân đạo.

3. Tham gia nghiên cứu các vấn đề quốc tế và tổ chức nghiên cứu về các đối tác của Liên hiệp làm cơ sở cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam và có các kiến nghị với Nhà nước và các tổ chức liên quan.

4. Hướng dẫn các tổ chức thành viên trong hoạt động hòa bình, đoàn kết, hữu nghị, hợp tác quốc tế và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

Điều 6. Quyền hạn

1. Thiết lập các mối quan hệ hòa bình, đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với các tổ chức tương ứng, các tổ chức phi chính phủ, cá nhân nước ngoài; được cử các đoàn ra nước ngoài và đón các đoàn nước ngoài vào Việt Nam theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Đề nghị với các cơ quan chức năng về việc quyết định cử các đoàn ra nước ngoài và đón các đoàn nước ngoài vào Việt Nam hoạt động hòa bình, đoàn kết, hữu nghị và viện trợ phi chính phủ đối với các tổ chức thành viên ở địa phương.

3. Quan hệ trực tiếp với các bộ, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội trung ương và cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp để giải quyết các công việc của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.

4. Tham gia ý kiến trong việc xây dựng các chủ trương, chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác đối ngoại nhân dân và được cung cấp thông tin theo quy định.

5. Kiến nghị với Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc thành lập hoặc giải thể các tổ chức hòa bình, đoàn kết, hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước.

6. Thực hiện một số nhiệm vụ do Chính phủ giao.

Chương 3.

TỔ CHỨC THÀNH VIÊN

 

Điều 7. Thành viên

1. Thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, gồm:

a. Các tổ chức hòa bình, đoàn kết, hữu nghị và hợp tác nhân dân ở trung ương;

b. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị hoặc tổ chức có tính chất tương tự ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

2. Các tổ chức trên được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật và phù hợp với Điều lệ của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.

Điều 8. Nghĩa vụ của tổ chức thành viên

Các tổ chức thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam có nghĩa vụ:

1. Chấp hành Điều lệ của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, tuân thủ quy định về tổ chức, nhân sự lãnh đạo, sự hướng dẫn về chủ trương, phương hướng hoạt động và chịu sự kiểm tra của Đoàn Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam;

2. Thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động đối ngoại nhân dân của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam; phối hợp và giúp đỡ các tổ chức thành viên khác trong hoạt động;

3. Đóng góp vào quỹ hoạt động chung của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam theo khả năng của mình.

Điều 9. Quyền của tổ chức thành viên

Các tổ chức thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam có quyền:

1. Đề cử, giới thiệu đại diện vào cơ quan Lãnh đạo của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam;

2. Tham gia xây dựng và thông qua các phương hướng, chương trình và kế hoạch hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam;

3. Được Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam giúp đỡ, tạo điều kiện trong hoạt động như thông tin, đào tạo cán bộ,… và bảo vệ quyền lợi chính đáng của thành viên.

Chương 4.

CƠ CẤU TỔ CHỨC

 

Điều 10. Cơ quan lãnh đạo

Cơ quan lãnh đạo của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam gồm:

1. Đại hội đại biểu toàn quốc;

2. Đoàn Chủ tịch;

3. Ban Thường vụ.

Điều 11. Đại hội đại biểu toàn quốc

Đại hội Đại biểu toàn quốc của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam là cơ quan lãnh đạo cao nhất, được triệu tập năm năm một lần với sự tham gia của các thành viên thuộc Đoàn Chủ tịch Liên hiệp và đại biểu của các tổ chức thành viên.

Đại hội Đại biểu toàn quốc có các nhiệm vụ và quyền hạn:

1. Thông qua báo cáo công tác của Đoàn Chủ tịch, thảo luận và quyết định phương hướng, nhiệm vụ của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam;

2. Thông qua Điều lệ sửa đổi;

3. Hiệp thương bầu Đoàn Chủ tịch của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.

Điều 12. Đoàn Chủ tịch

Đoàn Chủ tịch là cơ quan lãnh đạo của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam giữa hai kỳ Đại hội Đại biểu toàn quốc.

1. Đoàn Chủ tịch gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Chủ tịch của tất cả các tổ chức thành viên, Trưởng các Ban, đơn vị của cơ quan thường trực Liên hiệp, đại diện một số cơ quan, tổ chức nhân dân và một số cá nhân tiêu biểu.

2. Đoàn Chủ tịch mỗi năm họp một lần. Theo đề nghị của Chủ tịch, Đoàn Chủ tịch có thể họp bất thường hoặc mở rộng.

3. Hội nghị Đoàn Chủ tịch có các nhiệm vụ và quyền hạn:

a) Thảo luận và thông qua báo cáo của Ban Thường vụ; quyết định chương trình và kế hoạch hoạt động hàng năm giữa hai kỳ hội nghị Đoàn Chủ tịch;

b) Thông qua số lượng, danh sách Ban Thường vụ và thay đổi nhân sự Ban Thường vụ theo đề nghị của Chủ tịch Liên hiệp;

c) Quyết định công nhận hoặc không công nhận tư cách tổ chức thành viên; kỷ luật đối với các tổ chức thành viên và Ủy viên Đoàn Chủ tịch.

Đoàn Chủ tịch triệu tập Đại hội Đại biểu toàn quốc bất thường khi có ít nhất 2/3 các tổ chức thành viên yêu cầu.

4. Đoàn Chủ tịch có thể thành lập các Hội đồng tư vấn để nghiên cứu, cung cấp thông tin và tư vấn cho Ban Thường vụ, Đoàn Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam về các biện pháp nhằm thúc đẩy, nâng cao hiệu quả hoạt động của Liên hiệp.

Điều 13. Ban Thường vụ

Ban Thường vụ là cơ quan chỉ đạo hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam giữa hai kỳ họp của đoàn Chủ tịch.

1. Ban Thường vụ gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký và một số ủy viên;

2. Ban Thường vụ có nhiệm vụ:

a) Cụ thể hóa các quyết định của Đoàn Chủ tịch và tổ chức chỉ đạo và thực hiện các quyết định đó; hướng dẫn thực hiện Điều lệ của Liên hiệp;

b) Kiểm tra việc thực hiện phương hướng, nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam;

c) Chuẩn bị nội dung cho hội nghị Đoàn Chủ tịch;

d) Thông qua chức năng, nhiệm vụ và danh sách Ban Thư ký theo đề nghị của Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam;

e) Quyết định khen thưởng đối với các tập thể và cá nhân và quyết định kỷ luật đối với nhân sự lãnh đạo của các tổ chức thành viên theo thẩm quyền.

3. Ban Thường vụ họp sáu tháng một lần, khi cần thiết có thể họp bất thường.

Điều 14. Ban Thư ký

Ban Thư ký là bộ máy giúp Ban Thường vụ tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam và chuẩn bị nội dung cho hội nghị các cơ quan lãnh đạo.

Ban Thư ký gồm: Tổng Thư ký, các Phó Tổng Thư ký và một số ủy viên.

Điều 15. Ban Kiểm tra

Ban Kiểm tra do Đoàn Chủ tịch Liên hiệp bầu, gồm Trưởng ban và các Ủy viên.

Ban Kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra việc thực hiện, chấp hành Điều lệ, Nghị quyết và các quy định của Liên hiệp.

Điều 16. Cơ quan Thường trực

1. Cơ quan thường trực của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam do Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam đứng đầu. Cơ cấu của cơ quan thường trực gồm Văn phòng, các Ban khu vực, các Ban chức năng và các đơn vị trực thuộc.

2. Cơ quan thường trực của Liên hiệp có trách nhiệm giúp Chủ tịch tổ chức mọi hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.

Chương 5.

TÀI SẢN, TÀI CHÍNH

 

Điều 17. Tài sản, tài chính

Tài sản và tài chính của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam gồm:

1. Nguồn do ngân sách Nhà nước cấp;

2. Các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các khoản thu hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Quản lý tài sản, tài chính

Tài sản và tài chính của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương 6.

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

 

Điều 19. Khen thưởng

Những tổ chức thành viên và cá nhân có nhiều đóng góp cho việc thực hiện tôn chỉ, mục đích và hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam được Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam biểu dương, khen thưởng hoặc đề nghị Nhà nước khen thưởng.

Điều 20. Kỷ luật

Tổ chức thành viên và cá nhân vi phạm Điều lệ, tùy theo mức độ sẽ bị kỷ luật từ khiển trách đến khai trừ đối với cá nhân và xóa tên đối với tổ chức thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.

Chương 7.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 21. Sửa đổi bổ sung Điều lệ

Chỉ có Đại hội Đại biểu toàn quốc Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam mới có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.

Điều 22. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ này gồm 7 Chương, 22 Điều đã được Đại hội Đại biểu toàn quốc Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam lần thứ IV thông qua vào ngày 18 tháng 12 năm 2008 tại Hà Nội và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ phê duyệt.

2. Ban Thường vụ Đoàn Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Điều lệ này.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi