Quyết định 631/QÐ-BVHTTDL 2025 chức năng của Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 631/QÐ-BVHTTDL

Quyết định 631/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:631/QÐ-BVHTTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/03/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 631/QÐ-BVHTTDL

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 631/QÐ-BVHTTDL PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 631_QD-BVHTTDL DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
__________

Số: 631/QÐ-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch

______________

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Giám đốc Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đơn vị chuyên trách về chuyển đổi số của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý, tổ chức triển khai hoạt động chuyển đổi số, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức thực hiện các hoạt động ứng dụng và phát triển nền tảng số, hạ tầng số, dữ liệu số, dịch vụ số; cung cấp thông tin chính thống phục vụ hoạt động, quản lý, điều hành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định của pháp luật.

2. Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đơn vị sự nghiệp công lập có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật. Tên giao dịch tiếng Anh là: Digital Transformation Center of Culture, Sports and Tourism.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về chuyển đổi số, nền tảng số, hạ tầng số, dữ liệu số, an toàn, an ninh thông tin, đào tạo, bồi dưỡng nhân lực số và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Chủ trì trình Bộ trưởng kế hoạch phát triển thông tin truyền thông của Ngành trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

3. Chủ trì trình Bộ trưởng ban hành các văn bản quy định, quy chế, quy chuẩn kỹ thuật về hoạt động chuyển đổi số, an toàn, an ninh thông tin trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.

4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai, duy trì, cập nhật kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ.

5. Phối hợp thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ đối với các dự án, nhiệm vụ chuyển đổi số, an toàn, an ninh thông tin của Bộ theo phân công của Bộ trưởng và của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.

6. Chính phủ số, nền tảng số:

a) Thực hiện nhiệm vụ thường trực Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ;

b) Nghiên cứu phát triển, ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ mới để phục vụ hoạt động chuyển đổi số của Ngành;

c) Thực hiện các đề án, dự án liên quan đến chuyển đổi số, công nghệ số, nền tảng số, hạ tầng số, dữ liệu số do Chính phủ chỉ định và theo phân công của Bộ trưởng;

d) Thực hiện định kỳ đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của người đứng đầu, cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; tham mưu, giúp Bộ trưởng đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số là tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá thi đua, khen thưởng hằng năm;

đ) Xây dựng, phát triển và quản lý, vận hành các nền tảng số, ứng dụng dùng chung của Bộ, kết nối với hệ thống số của Chính phủ, bộ, ngành, địa phương nhằm thúc đy chuyển đổi số hướng tới Chính phủ điện tử và Chính phủ số.

7. Hạ tầng số:

a) Thiết kế, xây dựng, triển khai hệ thống kỹ thuật, hạ tầng số phục vụ chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ;

b) Quản trị hạ tầng kỹ thuật Cổng thông tin điện tử của Bộ; đầu mối kết nối kỹ thuật đối với các cơ quan, đơn vị thuộc ngành văn hóa, thể thao và du lịch;

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, xây dựng, phát triển và quản lý hạ tầng số cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; hướng dẫn kỹ thuật, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, khai thác có hiệu quả hạ tầng số của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;

d) Đảm bảo hạ tầng kết nối liên thông với các hệ thống thông tin của Chính phủ và các hệ thống khác theo quy định.

8. Quản lý dữ liệu số và hệ thống thông tin của Ngành phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước của Bộ:

a) Xây dựng, quản lý vận hành kho dữ liệu và trung tâm xử lý dữ liệu dùng chung; phát triển, quản lý, khai thác, phân tích, xử lý dữ liệu tng hợp, dữ liệu thông minh phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số, kinh tế số của Ngành;

b) Quản lý, khai thác và lưu trữ hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia của Ngành; phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành, thu thập, xử lý, cung cấp chia sẻ dữ liệu thông tin của các hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia thuộc phạm vi quản lý của Bộ;

c) Hướng dẫn chuẩn hóa dữ liệu số của Ngành và tích hợp dữ liệu của các đơn vị vào kho dữ liệu của Bộ.

9. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của Bộ theo quy định của pháp luật;

b) Thẩm định chuyên môn kỹ thuật về an toàn, an ninh thông tin trong hồ sơ thiết kế hệ thống thông tin của Bộ và tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ về an toàn, an ninh thông tin theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng;

c) Hướng dẫn, đôn đốc, tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ và đột xuất công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ theo quy định.

10. Quản trị, vận hành Cổng Thông tin điện tử của Bộ:

a) Chủ trì xây dựng, quản trị, vận hành và phát triển hoạt động của Cổng Thông tin điện tử và Cổng dữ liệu của Bộ;

b) Tiếp nhận và tổ chức biên tập, cập nhật nội dung thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ;

c) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, khiếu nại của tổ chức, cá nhân thông qua Cổng Thông tin điện tử, phân loại và chuyển đến các đơn vị liên quan xử lý theo quy định của pháp luật; thực hiện công khai kết quả trả lời trên Cổng Thông tin điện tử.

d) Phối hợp các đơn vị thuộc Bộ thực hiện tích hợp, duy trì các trang thông tin thành phần của đơn vị trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ; thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ với các hệ thống theo yêu cầu của Chính phủ và Lãnh đạo Bộ;

đ) Tổ chức sản xuất, tổng hợp, xuất bản tin tức (bằng các hình thức: chữ viết, hình ảnh, clip, bản tin phát thanh, truyền hình) về các hoạt động của Bộ, của Lãnh đạo Bộ và của Ngành; ứng dụng công nghệ chuyển tải nội dung lên các nền tảng số, đa phương tiện.

11. Tổ chức khảo sát, nghiên cứu, điều tra xã hội học thông qua việc ứng dụng chuyển đổi số trong các lĩnh vực của Ngành để phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ.

12. Quản lý, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ kỹ thuật chữ ký số, chứng thư số, nghiên cứu tích hợp chữ ký số vào các hệ thống, phần mềm phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ.

13. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị công bố danh mục, lộ trình dịch vụ hành chính công của Bộ trên môi trường số; bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, triển khai và cung cấp dịch vụ theo quy định; hướng dẫn truy cập, khai thác, sử dụng dịch vụ trực tuyến; phối hợp với cá đơn vị thuộc Bộ xây dựng, ban hành biểu mẫu điện tử thống nhất theo quy định .

14. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng số, chuyển đổi số, an toàn thông tin, truyền thông số trình Bộ trưởng và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Bộ tổ chức biên soạn nội dung đào tạo, bồi dưỡng chuyển đổi số, an toàn thông tin, truyền thông số trong lĩnh vực của Ngành theo quy định của pháp luật.

15. Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, đề tài khoa học thuộc lĩnh vực chuyển đổi số, an toàn, an ninh thông tin theo phân công của Bộ trưởng và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

16. Tổ chức các hoạt động dịch vụ, tư vấn: Thiết kế, thẩm định, tham tra, đánh giá, giám sát, triển khai thực hiện các dự án về chuyển đổi số, an toàn, an ninh thông tin; truyền thông, hội nghị, hội thảo, tọa đàm phục vụ công tác chuyển đổi số và các lĩnh vực khác phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.

17. Thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế thuộc các lĩnh vực được giao theo kế hoạch của Bộ và quy định của pháp luật.

18. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch công tác của Bộ.

19. Xây dựng vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quản lý tổ chức bộ máy, nhân sự, thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.

20. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

21. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Giám đốc và các Phó Giám đốc.

2. Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Phòng Hành chính, Tổng hợp;

b) Phòng Công nghệ và Nền tảng số;

c) Phòng Hạ tầng số và An toàn thông tin;

d) Phòng Cổng thông tin điện tử.

3. Các tổ chức trực thuộc:

Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh (tương đương cấp phòng).

Giám đốc Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm quản lý số lượng biên chế được cấp có thẩm quyền giao và quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tổ chức trực thuộc; bố trí, sắp xếp viên chức, người lao động theo cơ cấu chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ cho các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tổ chức trực thuộc; xây dựng, ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định pháp luật có liên quan.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và thay thế Quyết định số 756/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Giám đốc Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;

- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;

- Lưu: VT, Vụ TCCB, Hồ sơ nội vụ, NBT (30).

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Văn Hùng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi