Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT

Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin
Cơ quan ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thôngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:38/2003/QĐ-BBCVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Trung Tá
Ngày ban hành:12/03/2003Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

 

Số: 38/2003/QĐ-BBCVT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2003

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng

Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

 

 

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1: Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin là cơ quan thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành về kiểm tra, kiểm định, đánh giá và chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về chất lượng mạng, công trình, sản phẩm và dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet trên phạm vi cả nước.

Điều 2: Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:

1. Tham gia nghiên cứu, đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ sung và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn và chất lượng mạng, công trình, sản phẩm và dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet.

2. Nghiên cứu, xây dựng và đề xuất các danh mục dịch vụ và mạng viễn thông, dịch vụ bưu chính, dịch vụ Internet bắt buộc phải đăng ký và công bố chất lượng trước khi cung cấp cho người sử dụng; danh mục công trình bưu chính, viễn thông bắt buộc phải kiểm định chất lượng trước khi đưa vào khai thác; danh mục sản phẩm bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin bắt buộc phải chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường.

3. Nghiên cứu, xây dựng và đề xuất quy định về các điều kiện đối với cơ quan đo kiểm trong nước và ngoài nước để phục vụ cho việc quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet; danh sách các cơ quan có thẩm quyền đo kiểm về bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet.

4. Kiểm tra, đánh giá chất lượng, cấp và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký chất lượng đối với dịch vụ và mạng viễn thông, dịch vụ bưu chính, dịch vụ Internet thuộc danh mục bắt buộc phải đăng ký và công bố chất lượng hoặc theo yêu cầu tự nguyện của các tổ chức, cá nhân.

5. Kiểm tra, đánh giá, cấp và thu hồi giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn đối với sản phẩm bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu thuộc danh mục bắt buộc phải chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc theo yêu cầu tự nguyện của các tổ chức, cá nhân.

6. Kiểm tra và đánh giá về chất lượng trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Tham gia thực hiện việc quản lý hệ thống chứng thực trên Internet theo phân cấp của Bộ trưởng.

7. Kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng đối với các công trình bưu chính, viễn thông thuộc danh mục bắt buộc phải kiểm định chất lượng trước khi đưa vào khai thác hoặc theo yêu cầu tự nguyện của các tổ chức, cá nhân.

8. Kiểm tra, đánh giá việc phù hợp tiêu chuẩn kết nối đối với các mạng viễn thông theo quy định của Bộ trưởng.

9. Tổ chức xây dựng hệ thống đo kiểm chất lượng nhà nước chuyên ngành bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet.

10. Thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet theo quy định của pháp luật.

11. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng mạng, công trình, sản phẩm và dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet theo quy chế thanh tra và phân cấp của Bộ trưởng.

12. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về quản lý chất lượng chuyên ngành bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet theo phân cấp của Bộ trưởng.

13. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý chất lượng chuyên ngành bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet theo phân cấp của Bộ trưởng.

14. Quản lý về tổ chức, công chức, viên chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.

15. Được Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp kinh phí và giao chỉ tiêu biên chế để hoạt động. Được chủ động phát triển các hoạt động có liên quan đến quản lý chất lượng mạng, công trình, sản phẩm và dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet; tạo thêm các nguồn thu khác để mở rộng phạm vi và quy mô hoạt động phù hợp với chức năng của Cục theo các quy định pháp luật của nhà nước và của Bộ Bưu chính, Viễn thông; bảo toàn và phát triển các nguồn lực được giao.

16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3: Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Cục trưởng phụ trách, các Phó Cục trưởng, bộ máy giúp việc và các đơn vị trực thuộc.

Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này.

Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về phần việc được phân công.

Điều 4: Tổ chức bộ máy của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin gồm:

1. Các phòng:

- Phòng Chất lượng sản phẩm.

- Phòng Chất lượng dịch vụ và cơ sở hạ tầng.

- Phòng Chất lượng công nghệ thông tin.

- Phòng Tổ chức - Hành chính.

- Phòng Kế hoạch - Tài chính.

- Thanh tra chất lượng.

2. Các đơn vị trực thuộc:

- Chi Cục Quản lý chất lượng khu vực 1

- Chi Cục Quản lý chất lượng khu vực 2

- Chi Cục Quản lý chất lượng khu vực 3

- Trung tâm Đo lường.

Biên chế của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Chi cục quản lý chất lượng khu vực và Trung tâm Đo lường do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các Phòng do Cục trưởng quy định.

Mối quan hệ công tác giữa các Phòng và đơn vị trực thuộc Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Cục trưởng quy định.

Điều 5: Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội và các đơn vị trực thuộc tại một số địa phương.

Điều 6: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 7: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG

Đỗ Trung Tá

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi