Nghị quyết 416/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 416/NQ-UBTVQH11

Nghị quyết 416/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:416/NQ-UBTVQH11Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Văn An
Ngày ban hành:25/09/2003Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị quyết 416/NQ-UBTVQH11

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHỊ QUYẾT

CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 416 NQ-UBTVQH11
NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 2003 QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BIÊN CHẾ CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI

 

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

 

Căn cứ vào Điều 7, Điều 59, Điều 60, Điều 61 Luật tổ chức Quốc hội đã được Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25/12/2001;

Căn cứ vào Điều 45 và 46 Quy chế hoạt động của đại biểu Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội;

Sau khi thống nhất với Thủ tướng Chính phủ;

QUYẾT NGHỊ

 

Điều 1.

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội là cơ quan giúp việc Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội; có chức năng tham mưu và tổ chức phục vụ mọi hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, trưởng, phó đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội trong Đoàn đại biểu Quốc hội địa phương.

 

Điều 2.

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội có những nhiệm vụ sau đây:

1. Giúp trưởng, phó đoàn dự kiến chương trình, kế hoạch hoạt động (hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm) của Đoàn đại biểu Quốc hội;

2. Phục vụ các đại biểu Quốc hội trong Đoàn thực hiện kế hoạch hoạt động hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm;

3. Tổ chức phục vụ đại biểu Quốc hội tiếp công dân; tiếp nhận, chuyển đơn, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân mà đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội đã chuyển đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết;

4. Tổ chức phục vụ đại biểu Quốc hội trong Đoàn tiếp xúc cử tri; giúp Trưởng đoàn báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi Uỷ ban Thường vụ Quốc hội theo quy định và gửi các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm xem xét, giải quyết những kiến nghị của cử tri thuộc phạm vi, thẩm quyền của địa phương

5. Phục vụ Đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội trong đoàn tham gia đóng góp vào các Dự án Luật, Pháp lệnh, Dự thảo Nghị quyết và các báo cáo do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội gửi đến.

6. Phục vụ Đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội trong hoạt động giám sát việc thi hành pháp luật tại địa phương; phối hợp với các vụ chức năng của Văn phòng Quốc hội phục vụ các đoàn giám sát của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội về địa phương công tác.

7. Phục vụ các họat động của Đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội trong hoạt động đối ngoại;

8. Phục vụ các hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội trong Đoàn tại kỳ họp Quốc hội theo quy định tại Nội quy kỳ hợp Quốc hội và các quy định khác của pháp luật;

9. Giúp trưởng, phó đoàn đại biểu Quốc hội quản lý công tác văn thư - lưu trữ.

10. Giúp trưởng, phó đoàn lập dự trù kinh phí hoạt động hàng năm của đoàn để gửi đến Văn phòng Quốc hội và thực hiện việc quản lý, chi tiêu thanh quyết toán tài chính của đoàn theo chế độ tài chính Nhà nước

11. Giúp trưởng, phó đoàn quản lý, sử dụng các trang thiết bị, tài sản của Đoàn theo đúng chế độ Nhà nước quy định;

12. Giúp trưởng, phó đoàn tổng hợp tình hình hoạt động của Đoàn và các đại biểu trong Đoàn để báo cáo Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

 

Điều 3.

Biên chế của Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội được quy định như sau:

1. Đoàn đại biểu Quốc hội có dưới 10 đại biểu thì lãnh đạo Văn phòng có Chánh văn phòng và có 04 cán bộ, công chức;

2. Đoàn đại biểu Quốc hội có từ 10 đến 15 đại biểu thì lãnh đạo Văn phòng có Chánh văn phòng và có 05 cán bộ, công chức.

3. Đoàn đại biểu Quốc hội có trên 15 đại biểu thì lãnh đạo Văn phòng có Chánh văn phòng; có Phó văn phòng (nếu cần) và có 06 cán bộ, công chức (trường hợp đặc biệt do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quyết định);

4. Theo khối lượng và tính chất công việc, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội có thể sử dụng thêm lao động hợp đồng sau khi thống nhất với Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;

5. Biên chế cụ thể của từng Văn phòng ở địa phương do Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội căn cứ vào tình hình cụ thể để quyết định sau khi bàn bạc nhất trí trong đoàn, làm việc với các cơ quan chức năng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thống nhất với Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.

 

Điều 4.

1. Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bổ nhiệm Chánh Văn phòng, Phó Văn phòng trên cơ sở đề nghị của Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội và ý kiến thống nhất với Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.

2. Cán bộ, công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội do cơ quan chức năng của địa phương quản lý theo thẩm quyền; mọi chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức công tác tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước tại địa phương.

 

Điều 5.

Chánh văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội được hưởng phụ cấp chức vụ của hệ số 0,7; Phó Văn phòng hưởng phụ cấp chức vụ hệ số 0,5 (thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh là 0,8 và 0,6); các cán bộ, công chức khác hưởng lương theo Bảng lương hành chính ban hành theo Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ, hoặc ký kết hợp đồng lao động theo quy định tại Chương IV của Bộ luật Lao động.

 

Điều 6.

1. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội có con dấu theo quy định của Nhà nước;

2. Kinh phí của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội nằm trong kinh phí họat động của Đoàn đại biểu Quốc hội.

 

Điều 7. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội giữ mối quan hệ công tác với các Văn phòng: Tỉnh ủy (hoặc Thành ủy); Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương đồng thời giữ mối liên hệ thường xuyên, chặt chẽ với Văn phòng Quốc hội để phối hợp phục vụ các hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội.

 

Điều 8. Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Trưởng Ban công tác đại biểu; Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội; Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi