Thông tư 47/2019/TT-BTC mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 47/2019/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 47/2019/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 05/08/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 05/8/2019, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 47/2019/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý vàsử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Theo đó, lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) là 50.000 đồng/lần.
Lệ phí cung cấp thông tin doanh nghiệp cụ thể như sau: Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh 20.000 đồng/bản; Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp 40.000 đồng/bản; Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp 150.000 đồng/báo cáo; Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 100.000 đồng/lần...
Thông tư có hiệu lực từ ngày 20/9/2019.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 215/2016/TT-BTC, Thông tư 130/2017/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư47/2019/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 47/2019/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
-------------------------------------------------
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Mức phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
--------------------------------------
Stt |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) |
Đồng/lần |
50.000 |
2 |
Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp |
|
|
a |
Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh |
Đồng/bản |
20.000 |
b |
Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp |
Đồng/bản |
40.000 |
c |
Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp |
Đồng/báo cáo |
150.000 |
d |
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp |
Đồng/lần |
100.000 |
đ |
Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên |
Đồng/tháng |
4.500.000 |
* Ghi chú:
- Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp quy định tại mục 2 Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chỉ áp dụng đối với trường hợp yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin doanh nghiệp.
- Cung cấp báo cáo tổng hợp về đăng ký doanh nghiệp bao gồm: Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trong 03 năm; Báo cáo tổng hợp về lịch sử doanh nghiệp trong 03 năm; Báo cáo tổng hợp về thông tin đăng ký doanh nghiệp mới nhất; Báo cáo thống kê về danh sách doanh nghiệp; Báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 03 năm; Danh sách 100 doanh nghiệp theo yêu cầu; Các sản phẩm thông tin khác được xây dựng trên cơ sở chiết xuất, tổng hợp dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản: Là việc cung cấp thông tin doanh nghiệp cho một tài khoản được đăng ký trước tại Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu, khai thác và tổng hợp thông tin đăng ký doanh nghiệp với số lượng lớn, trong một thời gian dài./.
THE MINISTRY OF FINANCE |
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 47/2019/TT-BTC |
|
Hanoi, August 05, 2019 |
CIRCULAR
Prescribing the rates of charges for provision of enterprise information and fees for enterprise registration and charge and fee collection, remittance, management and use
Pursuant to the November 25, 2015 Law on Charges and Fees;
Pursuant to the June 25, 2015 Law on the State Budget;
Pursuant to the November 26, 2014 on Enterprise
Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016, detailing and guiding a number of articles of the Law on Charges and Fees;
Pursuant to the Decree No. 78/2015/ND-CP dated September 14, 2015 of the Government on enterprise registration;
Pursuant to the Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 of the Government on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance,
At the proposal of the Director of the Department of Tax Policy,
The Minister of Finance issues the Circular prescribing the rates of charges for provision of enterprise information and fees for enterprise registration and charge and fee collection, remittance, management and use.
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. This Circular prescribes the rates of charges for provision of enterprise information and fees for enterprise registration and charge and fee collection, remittance, management and use.
2. This Circular applies to payers of, organizations collecting, and other organizations and individuals involved in the collection, remittance, management and use of, charges for provision of enterprise information and fees for enterprise registration.
Article 2. Charge and fee payers
1. Organizations and individuals making enterprise registration in accordance with Vietnamese law shall pay fees for enterprise registration.
2. Organizations and individuals using enterprise information provision services shall pay charges for provision of enterprise information.
Article 3. Charge- and fee-collecting organizations
1. The Business Registration Support Center under the Business Registration Management Agency (the Ministry of Planning and Investment) shall collect charges for provision of enterprise information.
2. Provincial-level Planning and Investment Departments shall collect fees for enterprise registration and charges for provision of enterprise information in their localities.
3. Investment registration agencies shall collect fees for enterprise registration for foreign investors and foreign-invested economic organizations in case investment registration and enterprise registration procedures are carried out under the inter-agency single-window mechanism.
Article 4. Charge and fee rates
The rates of charges for provision of enterprise information and fees for enterprise registration must comply with the Tariff promulgated together with this Circular.
Article 5. Subjects entitled to charge and fee exemption
1. Enterprises registering addition or change of information as a result of a change in administrative boundaries are exempted from fees for enterprise registration and announcement fee of enterprise registration contents.
2. Enterprises registering dissolution or business suspension; or termination of operations of branches, representative offices or business locations are exempted from fees for enterprise registration.
3. Enterprises conducting enterprise registration via electronic networks are exempted from fees for enterprise registration.
4. State agencies requesting information provision to serve state management are exempted from the fee for enterprise information supply.
5. Small and medium enterprises converted from households are exempted from fees for enterprise registration and fee for enterprise information supply for the first time.
Article 6. Charge and fee declaration and remittance
1. On the 5th of every month at the latest, charge-collecting organizations shall deposit the charge amounts collected in the previous month to a State Treasury account of charge revenue awaiting remittance into the state budget.
2. Charge- and fee-collecting organizations shall declare and remit collected charge and fee amounts on a monthly basis and make finalization on an annual basis under Clause 3, Article 19, and Clause 2, Article 26, of the Minister of Finance’s Circular No. 156/2013/TT-BTC of November 6, 2013, guiding a number of articles of the Law on Tax Administration; the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP of July 22, 2013.
Article 7. Charge and fee management
1. The Business Registration Support Center may retain 85% of
collected enterprise information provision charge amounts to cover the
expenses prescribed in Article 5 of the Government’s Decree No.
120/2016/ND-CP of August 23, 2016, and shall remit the remaining 15%
into the state budget according to the corresponding chapters and sub items of the current State Budget Index.
2. Charge- and fee-collecting organizations being provincial-level Planning and Investment Departments shall:
a) Deduct and transfer 70% of collected enterprise information provision charge amounts to the Business Registration Support Center’s account on a monthly basis and remit the remaining 30% into the state budget according to the corresponding chapters and sub-items of the current State Budget Index. Expenses for performance of enterprise information provision work and charge collection shall be allocated from the state budget within collecting organizations’ estimates in accordance with the state budget’ expenditure regime and norms;
b) In case charge-collecting organizations are state agencies whose operation expenses are covered by charge revenues as prescribed in Clause 1, Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016, they shall transfer 70% of collected enterprise information provision charge amounts to the Business Registration Support Center’s account on a monthly basis. The remaining 30% shall be used to cover charge collection expenses under Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016;
c) The Business Registration Support Center may retain 85% of the enterprise information provision charge amounts transferred to its account by provincial-level Planning and Investment Departments under Points a and b, Clause 2 of this Article to cover the expenses prescribed in Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016, and shall remit the remaining 15% into the state budget according to the corresponding chapters and sub-items of the current State Budget Index.
3. Fee-collecting organizations shall wholly remit collected fee amounts into the state budget according to the corresponding chapters and sub-items of the current State Budget Index. Expenses for performance of enterprise registration work and fee collection shall be allocated from the state budget within collecting organizations’ estimates in accordance with the state budget expenditure regime and norms.
Article 8. Organization of implementation
1. This Circular takes effect on September 20, 2019.
2. To repeal the Circular No. 215/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Minister of Finance on prescribing the rates of charges for provision of enterprise information and fees for enterprise registration and charge and fee collection, remittance, management and use and the Circular No. 130/2019/TT-BTC dated December 04, 2017 on amend and supplement a number of article of the Circular No. 215/2016/TT-BTC.
3. Other contents related to charge and fee collection, remittance, management and use, receipts, and publicization of the collection regime which are not guided in this Circular must comply with the Law on Charges and Fees; the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016; the Minister of Finance’s Circular No. 156/2013/TT-BTC of November 6, 2013; the Minister of Finance’s Circular No. 303/2016/TT0BTC on prescribing the printing, distribution, management and use of documents for collection of charges and fees belonging to the state budget; and amending, supplementing or replacing documents (if any).
4. Any problems arising in the course of implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for study and additional guidance./.
For the Minister
The Deputy Minister
Vu Thi Mai
TARIFF OF CHARGES AND FEES FOR ENTERPRISE REGISTRATION
(Promulgated together with the Ministry of Finance’s Circular No.47/2019/TT-BTC of August 05, 2019)
No. |
Contents |
Unit of calculation |
Rate |
1 |
Fees for enterprise registration (includes: Registration of enterprise establishment, Grant of certificate of registration of operation of branch, representative office or business location) |
VND/time |
50,000 |
2 |
Charges for provision of enterprise information |
|
|
a |
Provision of information on enterprise registration certificate or certificate of registration of operation of branch, representative office or business location |
VND/ information sheet |
20,000 |
b |
Provision of information in the enterprise registration dossier; provision of financial statements of enterprises of all types |
VND/ information sheet |
40,000 |
c |
Provision of summary reports on enterprise registration |
VND/report |
150,000 |
d |
Announcement of enterprise registration contents |
VND/time |
100,000 |
đ |
Provision of enterprise information to subscription accounts in the quantity of at least 125 information sheets per month |
VND/month |
4,500,000 |
* Notes:
- Charges for provision of enterprise information prescribed in Section 2 of the Table on Tariff of Charges and Fees for Enterprise Registration promulgated together with the Circular No. 47/2019/TT-BTC dated August 05, 2019 of the Minister of Finance shall only apply in case of requiring the business registration agency provide enterprise’s information.
- Summary reports on enterprise registration include: summary report on founders and managers of an enterprise within 3 years, summary report on the history of an enterprise within 3 years, summary report on latest registration information of an enterprise; statistical report on list of enterprises; summary report on the financial situation of an enterprise within 3 years; list of 100 enterprises as requested; and other information products created on the basis of extracting and synthesizing data from the national enterprise registration database.
- Provision of enterprise information to subscription accounts means the provision of enterprise information for accounts registered at the Business Registration Support Center under the Business Registration Management Agency to meet the demand for studying, exploiting and synthesizing enterprise registration information in a great volume for a long period
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây