Quyết định 985/2003/QĐ-BCA(A11) của Bộ Công an về Danh mục bí mật nhà nước độ mật của ngành ngoại giao
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 985/2003/QĐ-BCA(A11)
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 985/2003/QĐ-BCA(A11) | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Hồng Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/12/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Ngoại giao |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Ngày 11/12/2003, Bộ Công an đã ban hành Quyết định số 985/2003/QĐ-BCA(A11), về danh mục bí mật nhà nước độ mật của ngành ngoại giao. Theo Quyết định này, Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Ngoại giao gồm những tin trong phạm vi sau đây: Tài liệu liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của ngành Ngoại giao, Báo cáo chuyên đề về tình hình kinh tế thế giới, công tác đối ngoại và xây dựng ngành của Bộ, các đơn vị trong Bộ và các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chưa công bố hoặc không công bố, Báo cáo đột xuất và báo cáo chuyên đề về tình hình quản lý biên giới lãnh thổ quốc gia trên đất liền, trên biển, các hải đảo, thềm lục địa và vùng trời Việt Nam chưa công bố hoặc không công bố, Kế hoạch cử đoàn ra và mời đoàn và đối với các đoàn cấp cao hoặc những đoàn có tính chất đặc biệt chưa công bố... Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 985/2003/QĐ-BCA(A11) tại đây
tải Quyết định 985/2003/QĐ-BCA(A11)
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG AN SỐ 985/2003/QĐ-BCA(A11)
NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2003 VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
ĐỘ MẬT CỦA NGÀNH NGOẠI GIAO
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo
vệ bí mật nhà nước ngày 28/12/2000;
Căn cứ Nghị định số
136/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số
33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Bảo vệ bí mật nhà nước;
Sau khi thống nhất với
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Ngoại giao gồm những tin trong phạm vi sau đây:
1. Tài liệu liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của ngành Ngoại giao;
2. Báo cáo chuyên đề về tình hình kinh tế thế giới, công tác đối ngoại và xây dựng ngành của Bộ, các đơn vị trong Bộ và các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chưa công bố hoặc không công bố;
Báo cáo đột xuất và báo cáo chuyên đề về tình hình quản lý biên giới lãnh thổ quốc gia trên đất liền, trên biển, các hải đảo, thềm lục địa và vùng trời Việt Nam chưa công bố hoặc không công bố;
3. Báo cáo định kỳ, báo cáo vụ việc, báo cáo chuyên đề khác của Bộ, các đơn vị trong Bộ và cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước độ mật theo quy định tại điều này;
4. Kế hoạch cử đoàn ra và mời đoàn và đối với các đoàn cấp cao hoặc những đoàn có tính chất đặc biệt chưa công bố;
5. Đề án chính trị và báo cáo kết quả đón các đoàn cấp cao nước ngoài thăm nước ta; đề án chính trị và báo cáo kết quả của các đoàn cấp cao lãnh đạo Đảng và Nhà nước ta đi thăm nước ngoài;
6. Nội dung tiếp xúc, trao đổi vấn đề đối ngoại quan trọng của cán bộ ngoại giao với đại diện ngoại giao các nước, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc tại các địa bàn khác.
7. Tài liệu nghiên cứu và kết quả các công trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành Ngoại giao về chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội và về xác định và quản lý biên giới lãnh thổ chưa công bố;
Tài liệu nghiên cứu và công trình khoa học có ý nghĩa quan trọng liên quan đến chính sách đối ngoại của Đảng và nhà nước chưa công bố;
8. Số liệu dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước quý, năm của ngành Ngoại giao chưa công bố;
9. Các tài liệu về thiết kế, thông số kỹ thuật và các quy định, quy ước đảm bảo an ninh, an toàn mạng máy tính nội bộ của ngành Ngoại giao;
10. Hồ sơ nhân sự cán bộ chủ chốt từ cấp vụ hoặc tương đương trở lên của ngành Ngoại giao, kết quả điều tra đơn thư tố cáo và các tài liệu thanh tra, kiểm tra các vấn đề nội bộ chưa công bố;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các cơ quan chức năng của Bộ Ngoại giao và Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.