Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 95/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 95/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 95/2006/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 03/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Ngoại giao |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao - Theo Quyết định số 95/2006/QĐ-TTg ban hành ngày 3/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ: Trợ lý Bộ trưởng có những nhiệm vụ, quyền hạn sau: trong công tác, được uỷ quyền thay mặt Lãnh đạo Bộ trình bày ý kiến của Bộ thuộc phạm vi công tác được giao với chức danh Trợ lý Bộ trưởng, Được Bộ trưởng cử đi công tác trong và ngoài nước với danh nghĩa Phái viên của Bộ trưởng, làm Trưởng đoàn quan chức cấp cao (SOM) tại các hội nghị quốc tế hoặc tham gia các hoạt động đối ngoại quan trọng... Trợ lý Bộ trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm tương đương cấp Tổng cục trưởng thuộc Bộ (hệ số 1,25)... Người được bổ nhiệm Trợ lý Bộ trưởng phải đang giữ chức vụ Trưởng đơn vị trực thuộc Bộ và trong diện quy hoạch Thứ trưởng, đồng thời còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây: Có tín nhiệm cao và đã liên tục công tác trong ngành ngoại giao ít nhất 10 năm, Không quá 50 tuổi và có đủ sức khoẻ để đảm nhiệm công tác, Trình độ lý luận chính trị cao cấp... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 95/2006/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 95/2006/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 95/2006/QĐ-TTg
NGÀY 03 THÁNG 5 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 21/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
THỦ TƯỚNG
Đã ký
Phan Văn Khải
QUY CHẾ
TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 95/2006/QĐ-TTg ngày 03 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Trợ lý Bộ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện những nhiệm vụ được giao.
- Không còn yêu cầu đối với chức danh Trợ lý Bộ trưởng;
- Trợ lý Bộ trưởng được giao nhiệm vụ khác;
- Không còn đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn Trợ lý Bộ trưởng.
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 95/2006/QĐ-TTg
NGÀY 03 THÁNG 5 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định
số 21/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Ngoại giao;
Xét
đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ
Ngoại giao.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo và thay thế Quyết định số 228-CP ngày
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
THỦ TƯỚNG
Đã ký
Phan Văn Khải
QUY CHẾ
TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 95/2006/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính
phủ)
Chương I
NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều 1. Trợ lý Bộ trưởng
Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là Trợ lý
Bộ trưởng) là một chức danh được
bổ nhiệm gắn với yêu cầu nhiệm vụ và
đặc thù công tác của ngành ngoại giao.
Điều 2. Việc lựa chọn và bổ
nhiệm Trợ lý Bộ trưởng phải bảo
đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công
khai, góp phần đào tạo bồi dưỡng nguồn
cán bộ lãnh đạo Bộ Ngoại giao.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TRỢ LÝ BỘ
TRƯỞNG
Điều 3. Trợ lý Bộ trưởng có
những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tham mưu
giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (sau đây
gọi tắt là Bộ trưởng) về một số
lĩnh vực theo yêu cầu của Bộ trưởng;
2.
Được Bộ trưởng ủy quyền xử
lý công việc, theo dõi hoạt động một số
lĩnh vực công tác;
3. Trong công tác,
được uỷ quyền thay mặt Lãnh đạo
Bộ trình bày ý kiến của Bộ thuộc phạm vi
công tác được giao với chức danh Trợ lý Bộ
trưởng;
4.
Được Bộ trưởng cử đi công tác trong
và ngoài nước với danh nghĩa Phái viên của Bộ
trưởng, làm Trưởng đoàn quan chức cấp
cao (SOM) tại các hội nghị quốc tế hoặc
tham gia các hoạt động đối ngoại quan
trọng;
5.
Được mời tham dự, phát biểu ý kiến
tại các cuộc họp của Lãnh đạo Bộ bàn về những vấn
đề thuộc phạm vi công tác được giao.
Điều 4. Trợ lý Bộ trưởng
không được ký thay Bộ trưởng các văn
bản thuộc thẩm quyền của Bộ
trưởng.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ ĐàI NGỘ CỦA
TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG
Điều 5. Chế độ làm việc
Trợ lý
Bộ trưởng chịu trách nhiệm trước
Bộ trưởng về việc thực hiện
những nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Chế độ đãi ngộ
1. Trợ lý
Bộ trưởng được hưởng phụ
cấp trách nhiệm tương đương cấp
Tổng cục trưởng thuộc Bộ (hệ số
1,25).
2. Trợ lý
Bộ trưởng có cán bộ giúp việc,
được trang bị các phương tiện làm
việc theo yêu cầu công tác và điều kiện cụ
thể của Bộ Ngoại giao.
Chương IV
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU
KIỆN, THỜI HẠN
BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM TRỢ LÝ BỘ
TRƯỞNG
Điều 7. Người được
bổ nhiệm Trợ lý Bộ trưởng phải
đang giữ chức vụ Trưởng đơn
vị trực thuộc Bộ và trong diện quy hoạch
Thứ trưởng, đồng thời còn phải đáp
ứng các tiêu chuẩn sau đây:
1. Có tín
nhiệm cao và đã liên tục công tác trong ngành ngoại giao
ít nhất 10 năm;
2. Không quá 50
tuổi và có đủ sức khoẻ để
đảm nhiệm công tác;
3. Trình
độ lý luận chính trị cao cấp.
Điều 8. Số lượng Trợ lý
Bộ trưởng được căn cứ theo yêu
cầu công tác và không quá 03 (ba) người.
Điều 9. Thời hạn mỗi lần
bổ nhiệm Trợ lý Bộ trưởng tối đa
là 5 năm; khi hết thời hạn sẽ xem xét
để bổ nhiệm lại hoặc không bổ
nhiệm lại.
Điều 10. Trợ lý Bộ trưởng
miễn nhiệm khi:
- Không còn yêu
cầu đối với chức danh Trợ lý Bộ
trưởng;
- Trợ lý
Bộ trưởng được giao nhiệm vụ khác;
- Không còn đáp
ứng các điều kiện, tiêu chuẩn Trợ lý
Bộ trưởng.
Chương V
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM TRỢ LÝ
BỘ TRƯỞNG
Điều 11. Bộ trưởng quyết
định bổ nhiệm, miễn nhiệm Trợ lý
Bộ trưởng theo qui trình và quy chế bổ nhiệm
cán bộ của Bộ Ngoại giao.
Điều 12. Quyết định bổ
nhiệm hoặc miễn nhiệm Trợ lý Bộ
trưởng được báo cáo Thủ tướng Chính
phủ và thông báo đến tất cả các Bộ, Ban,
ngành hữu quan, các Cơ quan đại diện ngoại
giao, lãnh sự, đại diện các tổ chức
quốc tế đóng tại Hà nội.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 13. Bộ trưởng Bộ
Ngoại giao chịu trách nhiệm thực hiện Quy
chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu cần
thiết, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trình
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung.