Thông tư hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin liên quan đến người nộp thuế trong lĩnh vực quản lý nhà nước về thuế, hải quan, đầu tư, thương mại và công nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 198/2009/TTLT-BTC-BCT-BKH
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 198/2009/TTLT-BTC-BCT-BKH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn; Nguyễn Cẩm Tú; Cao Viết Sinh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/10/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 198/2009/TTLT-BTC-BCT-BKH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG
TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ
TÀI CHÍNH - BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
SỐ 198/2009/TTLT-BTC-BCT-BKH NGÀY 09
THÁNG 10 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN VIỆC TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN
NGƯỜI NỘP THUẾ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ, HẢI QUAN, ĐẦU TƯ,
THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14 tháng 06 năm
2005;
Liên Bộ Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
việc trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người nộp thuế (NNT)
trong lĩnh vực quản lý nhà nước về thuế, hải quan, đầu tư, thương mại và công
nghiệp như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh.
Thông tư này hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin,
tài liệu liên quan đến người nộp thuế trong lĩnh vực quản lý nhà nước về thuế,
hải quan, đầu tư, thương mại và công nghiệp giữa cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan
trực thuộc Bộ Tài chính với các đơn
vị thuộc, trực thuộc Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhằm mục đích phục
vụ công tác quản lý nhà nước (sau đây thống nhất gọi chung là các bên).
Điều 2. Nguyên tắc
trao đổi, cung cấp và sử dụng thông tin, tài liệu.
1. Thông tin, tài liệu (sau đây gọi chung là thông tin) yêu
cầu trao đổi, cung cấp phải xuất phát từ nhu cầu quản lý phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các bên và sử dụng đúng mục đích, tuân thủ các quy định
của pháp luật.
2. Việc trao đổi, cung cấp thông tin phải đảm bảo kịp thời,
chính xác theo yêu cầu của các bên.
3. Các bên có trách nhiệm trao đổi, cung cấp, quản lý, sử
dụng và phản hồi thông tin theo đúng quy định của Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà
nước. Tuyệt đối không sử dụng thông tin ngoài mục đích phục vụ quản lý nhà
nước.
4. Thông tin trao đổi, cung cấp giữa các bên được trao đổi
ngang cấp. Việc trao đổi, cung cấp khác cấp được thực hiện trong trường hợp bên
ngang cấp không trực tiếp nắm giữ thông tin.
5. Các bên cung
cấp thông tin có quyền từ chối cung cấp thông tin ngoài phạm vi quy định tại
Điều 1 Thông tư này.
II. QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Danh mục
thông tin trao đổi, cung cấp giữa các bên.
1. Các thông tin có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước
của cơ quan Hải quan, cơ quan Thuế trực thuộc
Bộ Tài chính; Bộ Công Thương; Bộ Kế hoạch và Đầu tư được các bên trao đổi, cung
cấp để phục vụ mục đích quản lý nhà nước theo Danh mục thông tin trao đổi, cung
cấp giữa các bên được quy định chi tiết tại Phụ lục đính kèm Thông tư này.
2. Căn cứ nhu cầu cụ thể, các bên thoả thuận bằng văn bản về
việc sửa đổi, bổ sung Danh mục thông tin trao đổi, cung cấp cho phù hợp và coi
đó là phần không tách rời của Thông tư này.
Điều 4. Hình thức,
thời hạn trao đổi, cung cấp thông tin.
1. Hình thức trao
đổi, cung cấp thông tin.
a) Trao đổi, cung
cấp trực tiếp và bằng văn bản:
Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin ghi rõ tên
nội dung thông tin đề nghị cung cấp, thời điểm cung cấp, địa điểm cung cấp,
hình thức văn bản (bản chính; bản sao; bản photocopy; bản in từ máy tính; …) và
mục đích đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu.
Khi nhận được yêu
cầu cung cấp thông tin thì cơ quan được yêu cầu cung cấp thông tin căn cứ vào
nội dung yêu cầu, thời hạn cung cấp để tổ chức thu thập thông tin và cung cấp
cho bên yêu cầu.
Người được giao
nhiệm vụ đến trao đổi, nhận thông tin phải có giấy giới thiệu do người có thẩm
quyền quy định tại Điều 6 Thông tư này ký, kèm theo văn bản yêu cầu cung cấp
thông tin.
b) Trao đổi, cung
cấp thông tin qua giao dịch điện tử:
Trong trường hợp
cơ sở hạ tầng cho phép, việc trao đổi, cung cấp có thể thực hiện qua đường điện
tử (truyền file, email, ...).
Việc trao đổi,
cung cấp dữ liệu điện tử cần tuân thủ các qui định tương tự trao đổi, cung cấp
thông tin bằng văn bản nhưng bằng hình thức điện tử để đảm bảo tính pháp lý của
việc cung cấp và trao đổi thông tin, tránh cung cấp thông tin không đúng qui
định.
Áp dụng việc xác
thực điện tử vào nội dung này theo qui định.
2. Thời hạn trao
đổi, cung cấp thông tin.
a) Đối với thông
tin cung cấp định kỳ (tháng, quý, năm).
Thông tin, tài
liệu được tổng hợp và gửi chậm nhất là ngày thứ hai mươi (20) của tháng tiếp
theo đối với định kỳ tháng; chậm nhất là ngày thứ ba mươi (30) của quý tiếp
theo đối với định kỳ quý và chậm nhất là ngày thứ chín mươi (90) của năm tiếp
theo đối với định kỳ năm.
Tuỳ theo tính chất
từng loại thông tin và điều kiện cụ thể, các bên có thể thoả thuận thay đổi
thời gian cung cấp.
b) Đối với thông
tin cung cấp không định kỳ.
- Đối với yêu cầu
cung cấp thông tin bằng hình thức trực tiếp thì cơ quan được yêu cầu có trách
nhiệm cung cấp phải cung cấp ngay trong ngày. Trường hợp chưa thể cung cấp ngay
được, thì cơ quan được yêu cầu cung cấp thông tin phải có giấy hẹn cung cấp,
thời hạn cung cấp tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
yêu cầu.
- Đối với yêu cầu
cung cấp thông tin bằng văn bản thì cơ quan được yêu cầu có trách nhiệm cung
cấp cho cơ quan yêu cầu theo đúng thời hạn ghi trong văn bản yêu cầu hoặc chậm
nhất là 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp không
thể đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin thì cơ quan được yêu cầu phải có
văn bản thông báo, nêu rõ lý do trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi
nhận được yêu cầu.
- Đối với yêu cầu
cần đọc, nghiên cứu thông tin tại chỗ, thì bên được yêu cầu có trách nhiệm cung
cấp ngay trong ngày sau khi có sự phê duyệt của người có thẩm quyền. Trường hợp
không đáp ứng được ngay thì bên được yêu cầu phải nêu rõ lý do.
Điều 5. Đầu
mối trao đổi, cung cấp thông tin.
Đơn vị được giao
là đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin của mỗi bên được quy định dưới đây được
quyền trực tiếp yêu cầu cung cấp thông tin, tham mưu, chỉ đạo, điều phối việc
cung cấp thông tin cho bên yêu cầu trong phạm vi thẩm quyền được giao và chịu
trách nhiệm đảm bảo việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa các bên được thông
suốt, kịp thời.
Các đơn vị đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin ở 03 (ba) cấp của
các bên bao gồm:
1. Bộ Tài chính:
a) Cấp Trung ương:
- Cục Điều tra chống buôn lậu trực thuộc Tổng cục Hải quan.
- Ban Kê khai và Kế toán thuế, Ban Cải cách - Hiện đại hóa trực
thuộc Tổng cục Thuế.
b) Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương:
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố (trực tiếp Phòng Tham mưu xử lý vi
phạm và thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan hoặc Tổ Tham mưu xử lý vi
phạm và thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan đối với nơi không có
Phòng).
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trực tiếp
Phòng Kê khai - Kế toán thuế).
c) Cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh:
- Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
- Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh
(trực tiếp Đội Kê khai - Kế toán thuế và tin học).
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư :
a) Cấp Trung ương:
- Ban Biên tập Cổng thông tin
điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Phát triển doanh nghiệp;
- Cục Đầu tư nước ngoài.
b) Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh,
thành phố;
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh (Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư).
3. Bộ Công Thương:
a) Cấp Trung ương:
- Vụ Kế hoạch.
b) Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Sở Công Thương tỉnh, thành phố;
Điều 6. Người có thẩm quyền yêu cầu
và cung cấp thông tin.
1. Người có thẩm
quyền yêu cầu và cung cấp thông tin bao gồm:
a) Bộ Tài
chính:
- Bộ trưởng, các
Thứ trưởng.
- Tổng cục trưởng,
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng và Phó cục trưởng Cục Điều
tra chống buôn lậu, Cục trưởng và Phó cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
Chi cục trưởng và Phó chi cục trưởng Chi cục Hải quan.
- Tổng cục trưởng,
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Trưởng ban, Phó trưởng Ban Kê khai và Kế
toán thuế, Ban Cải cách - Hiện đại hoá, Cục trưởng và Phó Cục trưởng Cục Thuế,
Chi Cục trưởng và Phó Chi cục trưởng Chi cục Thuế.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Chánh văn phòng, Phó chánh văn
phòng Bộ;
- Giám đốc, Phó giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố;
- Cục trưởng, Phó cục trưởng Cục
Đầu tư nước ngoài;
- Cục trưởng, Phó cục trưởng Cục
Phát triển doanh nghiệp;
- Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng
Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
c) Bộ Công Thương:
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng.
- Cục trưởng và Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường.
- Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Công Thương tỉnh, thành phố.
- Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường.
2. Người có thẩm
quyền yêu cầu cung cấp thông tin được quyền yêu cầu các đơn vị thuộc, trực
thuộc các bên cung cấp thông tin theo quy định tại Thông tư này.
3. Đối với các đơn
vị khác của các bên khi có nhu cầu cung cấp thông tin thì phải báo cáo người có
thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này hoặc thông qua đầu mối trao đổi, cung
cấp thông tin.
Điều 7. Trách nhiệm trao đổi, cung
cấp thông tin.
Các đơn vị thuộc,
trực thuộc các bên, theo phạm vi thẩm quyền được giao, có trách nhiệm cung cấp
thông tin cho bên yêu cầu theo quy định tại Thông tư này.
Điều 8. Điều kiện bảo đảm về
cơ sở vật chất kỹ thuật và kinh phí.
-
Các bên được trang bị phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại để phục vụ
việc bảo đảm thực hiện công tác trao đổi, cung cấp thông tin.
- Kinh phí bảo đảm
việc trao đổi, cung cấp thông tin theo
quy định tại Thông tư này được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động thường
xuyên hàng năm của mỗi Bộ, ngành do Nhà nước giao.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày
kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về đầu mối trao đổi,
cung cấp thông tin tại các Bộ được quy định tại Điều 5 Thông tư này để được
hướng dẫn, giải quyết./.
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỨ TRƯỞNG Cao Viết Sinh |
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Cẩm Tú
|
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh
Tuấn |
Mẫu ban hành kèm theo