Sắc lệnh ấn định thang lương chung cho công chức làm việc trong các cơ quan Chính phủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
SẮC
LỆNH
CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC VIỆT NAM DÂN
CHỦ CỘNG HOÀ
SỐ 81-SL NGÀY 22 THÁNG 5 NĂM 1950
CHỦ
TỊCH NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Chiểu Sắc lệnh số
188-SL ngày 29 tháng 5 năm 1948, sửa đổi bởi sắc lệnh số 30-Sl ngày 19 tháng 2
năm 1950 và sắc lệnh số 47-SL ngày 25 tháng 3 năm 1950 quy định chế độ lương
công chức;
Chiểu đề nghị của các
ông Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Theo quyết nghị của
Hội đồng Chính phủ sau khi Ban thường trực Quốc hội thoả thuận;
RA
SẮC LỆNH:
Điều 1: Kể từ ngày 1 tháng 5 năm 1950, công chức làm việc trong các cơ quan Chính phủ được hưởng lương và các phụ cấp ấn định trong Sắc lệnh này.
Điều 2: Lương tính theo bảng sau đây:
Số bậc thang lương chung |
Lương hàng tháng |
Chú thích |
1 |
Bằng giá 35 kg 00 gạo |
Giá gạo là giá gạo tẻ |
2 |
- 35, 50 - |
hạng vừa bán trên thị |
3 |
- 36, 00 - |
trường được Uỷ ban |
4 |
- 36, 50 - |
kháng chiến hành chính |
5 |
- 37, 00 - |
huyện, thị xã hay là |
6 |
- 37, 75 - |
thành phố công nhận |
7 |
- 38, 50 - |
|
8 |
- 39, 25 - |
|
9 |
- 40, 00 - |
|
10 |
- 40, 75 - |
|
11 |
- 42, 00 - |
|
12 |
- 43, 25 - |
|
13 |
- 44, 50 - |
|
14 |
- 45, 75 - |
|
15 |
- 47, 00 - |
|
16 |
- 49, 00 - |
|
17 |
- 51, 00 - |
|
18 |
- 53, 00 - |
|
19 |
- 55, 00 - |
|
20 |
- 57, 00 - |
|
21 |
- 60, 00 - |
|
22 |
- 63, 00 - |
|
23 |
- 66, 00 - |
|
24 |
- 69, 00 - |
|
25 |
- 72, 00 - |
|
Điều 3: Công chức được hưởng các thứ phụ cấp:
a) Phụ cấp gia đình:
- Cho vợ (vợ cả hay vợ kế): bằng giá 11 kg00 gạo;
- Cho mỗi con dưới 16 tuổi hay dưới 18 tuổi nếu còn đi học hoặc bị tàng tật: bằng giá 5 kg 50 gạo.
b) Phụ cấp khu vực khí hậu xấu do sắc lệnh số 47-Sl ngày 25 tháng 3 năm 1950 đặt ra.
Điều 4: Số hưu liễm phải góp vào quỹ hưu bổng sẽ ấn định sau.
Điều 5: Các thể lệ trái với Sắc lệnh này đều bãi bỏ.
Điều 6: Các ông Bộ trưởng chiểu Sắc lệnh thi hành.