- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Sắc lệnh ấn định biểu thuế về thuế điền thổ trong toàn hạt Bắc Bộ
| Cơ quan ban hành: | Chủ tịch nước |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 69 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Sắc lệnh | Người ký: | Hồ Chí Minh |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
16/05/1946 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: |
TÓM TẮT SẮC LỆNH 69
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
SẮC LỆNH
CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ LIÊN HIỆP
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
SỐ 69 NGÀY 16 THÁNG 5 NĂM 1946
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ LIÊN HIỆP
Chiểu thể lệ hiện hành về thuế điền thổ ở Bắc bộ Việt Nam,
Chiểu theo lời đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Sau khi Hội đồng chính phủ và Ban Thường trực Quốc hội đã thoả hiệp,
RA SẮC LỆNH:
Điều thứ nhất: Các thuế biểu về thuế điền thổ này ấn định như sau, cho toàn hạt Bắc bộ, cả người Việt Nam lẫn người ngoài nước:
Ruộng hạng nhất 1 mẫu ta (3600 th.vuông) 1 năm 12 đ
Ruộng hạng nhì 1 năm 10 đ
Ruộng hạng ba 1 năm 8 đ
Đất hạng nhất - - - 12 đ
- nhì - - - 8 đ
- ba - - - 3 đ
- tư - - - 1 đ
- năm - - - 0,10 đ
Nếu ruộng đất tính diện tích bằng mẫu tay (10.000 th.vuông) thuế biểu kê trên sẽ nhân lên 2 phần bảy (2,7).
Điều thứ hai: Nếu ruộng đất thuộc vào trường hợp chịu thuế theo chế độ đồn điền (Nghị định số 5565-F ngày 1 tháng 2 năm 1940) thuế biểu số ấn định như sau:
Hạng nhất 1 mẫu tay (10.000 th.vuông) 1 năm 20đ
- nhì - - - 12 đ
- ba - - - 8 đ
- tư - - - 5 đ
- năm - - - 2.50 đ
- sáu - - - 1 đ
- bảy - - - 0.20 đ
Điều thứ ba: Ông Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu uỷ nhiệm thi hành Sắc lệnh này.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!