Quyết định 62/2005/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 62/2005/QĐ-BNV

Quyết định 62/2005/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:62/2005/QĐ-BNVNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/06/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực:

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 62/2005/QĐ-BNV

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 62/2005/QĐ-BNV DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NỘI VỤ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 62/2005/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2005 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 9/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Quyết định số 177/2003/QĐ-TTg ngày 01/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;

Theo Thông tư số 21/2005/TT-BNV ngày 01/02/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của tổ chức văn thư, lưu trữ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước vàVụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nội vụ

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Tiêu chuẩn Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” làm cơ sở để Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, bổ nhiệm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn pḥng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các tổ chức thuộc Bộ Nội vụ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Trung tâm Lưu trữ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPCP;
- Công báo;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-Lưu VT,TCCB (02), Cục VT<NN (03).

BỘ TRƯỞNG BỘNỘI VỤ




Đỗ Quang Trung

TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2005/QĐ-BNV ngày 23 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

I. CHỨC TRÁCH.
Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh là cán bộ lãnh đạo, quản lư đứng đầu TTLT thuộc Văn pḥòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh).
Giám đốc Trung tâm Lưu trữ chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Chánh văn pḥòng Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ Nội vụ về thực hiện chức năng lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của pháp luật.
II. TIÊU CHUẨN.
1. Tiêu chuẩn chung và điều kiện để bổ nhiệm.
1.1. Tiêu chuẩn chung:
1.1.1 Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
1.1.2. Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng. Có ư thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội; gắn bó mật thiết với nhân dân nơi cư trú và được nhân dân tín nhiệm;
1.1.3. Có trình độ về lư luận chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững quan điểm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
1.2. Điều kiện để bổ nhiệm:
1.2.1. Về tuổi đời: Cán bộ công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ Giám đốc TTLT tỉnh đối với nam không quá 55 tuổi, đối với nữ không quá 50 tuổi;
1.2.2. Lư lịch cá nhân rơ ràng được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định;
1.2.3. Có bản kê khai tại thời điểm xem xét bổ nhiệm về tài sản, nhà, đất theo quy định;
1.2.4. Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 5 năm;
1.2.5. Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
1.2.6. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên.
2. Tiêu chuẩn cụ thể.
2.1. Về phẩm chất đạo đức:
2.1.1. Trung thành với Tổ quốc, với Đảng, với nhân dân; tích cực thực hiện và lãnh đạo, chỉ đạo đơn vị thực hiện tốt công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao;
2.1.2. Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn trong đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ, cục bộ bản vị; kiên quyết chống tham nhũng;
2.1.3. Giữ gìn đoàn kết nội bộ; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể; công tâm và khách quan trong công tác; tôn trọng đồng nghiệp;
2.1.4. Bản thân và gia đình thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương và nơi cư trú.
2.2. Về năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành:
Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành tương đương với Phó Giám đốc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
2.2.1. Có năng lực nghiên cứu và xây dựng các văn bản về nghiệp vụ văn thư lưu trữ và tài liệu lưu trữ, đề xuất các định hướng, chiến lược, quy hoạch phát triển và tăng cường lư lưu trữ lịch sử trên địa bàn tỉnh để Chánh Văn pḥòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; đề xuất với Chánh Văn pḥòng Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp, biện pháp để triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
2.2.2. Có năng lực lãnh đạo, quản lư, điều hành các hoạt động của Trung tâm về công tác lưu trữ tỉnh; có khả năng nghiên cứu, hướng dẫn, tổ chức thực hiện, tổng kết thực tiễn, cụ thể hóa các quy định pháp luật, các quy định của tỉnh và Bộ Nội vụ về xây dựng và phát triển công tác nghiệp vụ lưu trữ lịch sử trên địa bàn tỉnh.
2.3. Hiểu biết:
2.3.1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ;
2.3.2. Nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của tỉnh; am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước.
2.3.3. Am hiểu tiến bộ khoa học kỹ thuật về nghiệp vụ chuyên môn lưu trữ của cả nước trong khu vực và thế giới.
2.4. Về trình độ:
2.4.1. Tốt nghiệp đại học trở lên ngành văn thư, lưu trữ và Quản trị văn pḥòng; nếu là đại học khác phải bồi dưỡng kiến thức quản lư nghiệp vụ về văn thư - lưu trữ. Có thời gian từ 05 năm trở lên kinh qua công tác quản lý hành chính văn thư - lưu trữ;
2.4.2. Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;
2.4.3. Đảm bảo tiêu chuẩn chức danh ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;
2.4.3. Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ B trở lên;
2.4.4. Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lư, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ./.
BỘ NỘI VỤ
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi