Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải số 283-QĐ/TCKT ngày 4/2/97

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 283-QĐ/TCKT

Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải số 283-QĐ/TCKT ngày 4/2/97
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:283-QĐ/TCKTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Ngọc Hoàn
Ngày ban hành:04/02/1997Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:Đang cập nhật Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực:

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 283-QĐ/TCKT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 283 QĐ/TCKT
NGÀY 4 THÁNG 02 NĂM 1997

 

BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Nghị định số 22/CP, ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải.

Căn cứ Quyết định số 139-TTg ngày 01-4-1993 của Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 5 và tổ chức thu phí sử dụng cầu đường.

Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tài chính kế toán, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam về việc thu phí sử dụng cầu Phú Lương, Lai Vu và đoạn đường từ km 47 đến km 62 Quốc lộ 5 đã xây dựng xong đưa vào khai thác.

Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại văn bản số 333 TC/HCSN, ngày 28 tháng 1 năm 1997.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Đoạn đường bộ từ Km 47 đến Km 62 Quốc lộ 5 và cầu Phú Lương, cầu Lai Vu đã xây dựng xong đưa vào sử dụng, nay tổ chức thu phí sử dụng cầu, đường kể từ ngày 15 tháng 02 năm 1997.

 

Điều 2: Đối tượng thu, miễn, giảm thu và quản lí, sử dụng được thực hiện theo quy định tại các Thông tư số 63 TT-LB, ngày 13-3-1991, Thông tư số 81 TT/LB, ngày 15-12-1992 của liên bộ Tài chính - Giao thông vận tải và Văn bản số 745/TCKT, ngày 25-3-1996 của Bộ Giao thông vận tải.

Tiền thu phí sử dụng cầu, đường là nguồn thu của Ngân sách Nhà nước để bổ xung nguồn kinh phí sửa chữa cầu, đường và hoàn vốn đầu tư. Hàng ngày đơn vị tổ chức thu phí phải gửi tiền vào Kho bạc Nhà nước tại địa phương thu phí.

Đơn vị quản lí cầu, đường được để lại tiền thu phí chi cho tổ chức thu, chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kì cầu, đường theo kế hoạch. Bộ Giao thông vận tải phối hợp với Bộ Tài chính sẽ hướng dẫn quản lí và sử dụng.

 

Điều 3: Mức thu phí sử dụng cầu, đường theo biểu đính kèm quyết định này.

 

Điều 4: Giao cho Khu quản lý đường bộ 2 trực thuộc Cục đường bộ Việt Nam chỉ đạo, hướng dẫn Phân khu quản lý đường bộ 240 tổ chức thu phí sử dụng cầu, đường bộ. Việc tổ chức thu phí sử dụng cầu, đường bộ phải đảm bảo cho người, phương tiện qua cầu, đường nhanh chóng, an toàn, thuận tiện.

 

Điều 5: Các ông Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tài chính kế toán, Tổng Giám đốc Khu quản lý đường bộ 2 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẦU, ĐƯỜNG BỘ ÁP DỤNG CHO ĐOẠN
ĐƯỜNG TỪ KM 47 ĐẾN KM 62 QUỐC LỘ 5

(Kèm theo QĐ số 283 QĐ/TCKT ngày 4 tháng 02 năm 1997)

 

Số TT

Đối tượng thu phí

Mức thu phí

1

Xe máy các loại

1.000 đ/lượt

2

Xe máy của CBCNV đi làm, học sinh đi học hàng ngày được mua vé tháng

10.000 đ/tháng

3

Xe lam, máy kéo công nông, bông sen

5.000 đ/lượt

4

Xe con các loại

15.000 đ/lượt

5

Xe du lịch, xe chở khách các loại

 

- Xe dưới 12 chỗ ngồi

15.000 đ/lượt

- Xe từ 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi

20.000 đ/lượt

- Xe từ 31 chỗ ngồi trở lên

24.000 đ/lượt

- Xe buýt

10.000 đ/lượt

6

Xe vận tải hàng hoá các loại

 

- Xe có tải trọng dưới 4 tấn

25.000 đ/lượt

- Xe có tải trọng từ 4 tấn đến 10 tấn

30.000 đ/lượt

- Xe có tải trọng trên 10 tấn đến 15 tấn

45.000 đ/lượt

- Xe có tải trọng trên 15 tấn

60.000 đ/lượt

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi