Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số phường của thành phố Nam Định thuộc tỉnh Hà Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 142-HĐBT
Cơ quan ban hành: | Hội đồng Bộ trưởng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 142-HĐBT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đoàn Trọng Truyến |
Ngày ban hành: | 23/05/1985 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 142-HĐBT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 142-HĐBT NGÀY 23 THÁNG 5 NĂM 1985 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI
HÀNH CHÍNH MỘT SỐ PHƯỜNG CỦA
THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH THUỘC TỈNH HÀ NAM
NINH
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Quyết định số
214-CP ngày 21-11-1970 về việc uỷ nhiệm cho Phủ Thủ tướng phê chuẩn phân vạch
địa giới có liên quan đến các đơn vị hành chính xã và thị trấn;
Căn cứ Quyết định số
64HĐBT ngày 12-9-1981 về việc điều chỉnh địa giới hành chính đối với những
huyện, xã có địa giới chưa hợp lý;
Xét đề nghị của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Hà Nam Ninh và Ban tổ chức của Chính phủ
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay điều chỉnh địa giới hành chính một số phường của thành phố Nam Định thuộc tỉnh Hà Nam Ninh như sau:
1. Tách 4 tổ dân phố (gồm 490 nhân khẩu) của phường Trần Đăng Ninh để sáp nhập vào phường Trường Thi; chia phường Trường Thi thành hai phường lấy tên là phường Trường Thi và phường Văn Miếu.
a) Phường Trường Thi có 63 tổ dân phố (gồm 7935 nhân khẩu).
Địa giới phường Trường Thi ở phía đông giáp đường sắt đi thị xã Ninh Bình, phường Cửa Bắc và phường Trần Đăng Ninh; phía tây giáp đường sắt đi Hà Nội và xã Mỹ Xá; phía nam giáp đường số 12 đi Vụ Bản và phường Văn Miếu; phía bắc giáp xã Lộc Hoà.
b) Phường Văn Miếu có 76 tổ dân phố (gồm 9693 nhân khẩu).
Địa giới phường Văn Miếu ở phía đông giáp đê bao Năng Tĩnh; phía tây giáp xã Lộc An; phía nam giáp phường Năng Tĩnh; phía bắc giáp đường số 12 và phường Trường Thi.
2. Tách 14 tổ dân phố (gồm 3015 nhân khẩu) của phường Trần Hưng Đạo, 8 tổ dân phố (gồm 1200 nhân khẩu) của phường Trần Đăng Ninh để sáp nhập vào phường Năng Tĩnh; chia phường Năng Tĩnh thành hai phường lấy tên là phường Năng Tĩnh và phường Ngô Quyền.
a) Phường Năng Tĩnh có 60 tổ dân phố (gồm 11504 nhân khẩu).
Địa giới phường Năng Tĩnh ở phía đông giáp phường Ngô Quyền; phía tây giáp xã Lộc An; phía nam giáp sông Đào; phía bắc giáp đường Trần Phú đi ngã 6 Năng Tĩnh và phường Trần Đăng Ninh.
b) Phường Ngô Quyền có 44 tổ dân phố (gồm 8442 nhân khẩu).
Địa giới phường Ngô Quyền ở phía đông giáp phường Nguyễn Du và phường Phan Đình Phùng; phía tây giáp phường Năng Tĩnh và phường Trần Đăng Ninh; phía nam giáp sông Đào và phường Năng Tĩnh; phía bắc giáp đường Trần Quốc Toản.
3. Tách 5 tổ dân phố (gồm 981 nhân khẩu) của phường Trân Đăng Ninh, 5 tổ dân phố (gồm 1057 nhân khẩu) của phường Quang Trung, 1 tổ dân phố (gồm 233 nhân khẩu) của phường Trần Hưng Đạo, 4 tổ dân phố (gồm 537 nhân khẩu) của phường Nguyễn Du để sáp nhập vào phường Cửa Bắc; chia phường Cửa Bắc thành hai phường lấy tên là phường Cửa Bắc và phường Bà Triệu.
a) Phường Cửa Bắc có 68 tổ dân phố (gồm 14840 nhân khẩu).
Địa giới phường Cửa Bắc ở phía đông giáp phường Bà Triệu; phía tây giáp phường Trường Thi và xã Lộc Hoà; phía nam giáp phường Trần Đăng Ninh và đường Trần Hưng Đạo; phía bắc giáp xã Lộc Vượng.
b) Phường Bà Triệu có 41 tổ dân phố (gồm 9657 nhân khẩu).
Địa giới phường Bà Triệu ở phía đông giáp đường Hoàng Văn Thụ, phường Quang Trung và phường Nguyễn Du; phía tây giáp đường Thành Trung, Hà Huy Tập và phường Cửa Bắc; phía nam giáp đường Trần Quốc Toản và phường Trần Hưng Đạo; phía bắc giáp xã Lộc Vượng.
Sau khi điều chỉnh, phường Trần Đăng Ninh còn 53 tổ dân phố (gồm 10889 nhân khẩu).
Địa giới phường Trần Đăng Ninh ở phía đông giáp phường Bà Triệu và phường Ngô Quyền; phía tây giáp đường Trường Thi; phía nam giáp phường Năng Tĩnh; phía bắc giáp phường Cửa Bắc.
Sau khi điều chỉnh phường Quang Trung còn 75 tổ dân phố (gồm 14388 nhân khẩu).
Địa giới phường Quang Trung ở phía đông giáp phường Vị Hoàng và xã Lộc Hạ; phía tây giáp phường Bà Triệu và và xã Lộc Vượng; phía nam giáp phường Bà Triệu và phường Nguyễn Du; phía bắc giáp xã Lộc Vượng và xã Lộc Hoà.
4. Tách của phường Nguyễn Du 4 tổ dân phố (gồm 537 nhân khẩu) để sáp nhập vào phường Trần Hưng Đạo, 4 tổ dân phố (gồm 433 nhân khẩu) để sáp nhập vào phường Phan Đình Phùng.
Sau khi điều chỉnh phường Nguyễn Du còn 49 tổ dân phố (gồm 12035 nhân khẩu).
Địa giới phường Nguyễn Du ở phía đông giáp phường Vị Hoàng và phường Phan Đình Phùng; phía tây giáp phường Trần Hưng Đạo và phường Bà Triệu; phía nam giáp phường Phan Đình Phùng; phía bắc giáp phường Quang Trung và phường Vị Hoàng.
5. Tách của phường Phan Đình Phùng 7 tổ dân phố (gồm 1542 nhân khẩu) để sáp nhập vào phường Trần Hưng Đạo, 26 tổ dân phố (gồm 4436 nhân khẩu) để sáp nhập vào phường Vị Xuyên.
Sau khi điều chỉnh, phường Phan Đình Phùng còn 50 tổ dân phố (gồm 11006 nhân khẩu).
Địa giới phường Phan Đình Phùng ở phía đông giáp phường Vị Hoàng; phía tây giáp phường Trần Hưng Đạo; phía nam giáp sông Đào; phía bắc giáp phường Nguyễn Du.
Sau khi điều chỉnh, phường Trần Hưng Đạo còn 63 tổ dân phố (gồm 14773 nhân khẩu).
Địa giới phường Trần Hưng Đạo ở phía đông giáp phường Phan Đình Phùng và phường Ngô Quyền; phía tây giáp phường Ngô Quyền; phía nam giáp phường Ngô quyền và sông Đào; phía bắc giáp phường Bà Triệu và phường Cửa Bắc.
6. Chia phường Vị Xuyên thành hai phường mới lấy tên là phường Vị Xuyên và phường Vị Hoàng.
a) Phường Vị Xuyên có 49 tổ dân phố (gồm 9750 nhân khẩu). Địa giới phường Vị Xuyên ở phía đông giáp phường Hạ Long và phường Trần Tế Xương; phía tây giáp phường Vị Hoàng; phía nam giáp sông Đào; phía bắc giáp phường Hạ Long và xã Lộc Hạ.
b) Phường Vị Hoàng có 45 tổ dân phố (gồm 10823 nhân khẩu).
Địa giới phường Vị Hoàng ở phía đông giáp phường Vị Xuyên; phía tây giáp phương Quang Trung phường Nguyễn Du và phường Phan Đình Phùng; phía nam giáp sông Đào; phía bắc giáp xã Lộc Hạ.
7. Chia phường Trần Tế Xương thành hai phường lấy tên là phường Trần Tế Xương và phường Hạ Long.
a) Phường Trần Tế Xương có 63 tổ dân phố (gồm 11304 nhân khẩu).
Địa giới phường Trần Tế Xương ở phía đông giáp xã Lộc Hạ và xã Mỹ Tân; phía tây giáp phường Vị Xuyên; phía nam giáp sông Đào; phía bắc giáp phường Hạ Long và xã Lộc Hạ.
b) Phường Hạ Long có 71 tổ dân phố (gồm 10408 nhân khẩu).
Địa giới phường Hạ Long ở phía đông, phía tây và phía bắc giáp xã Lộc Hạ; phía nam giáp phường Trần Tế Xương và phường Vị Xuyên.
Sau khi điều chỉnh địa giới, nội thành của thành phố Nam Định có 15 phường Trường Thi, Văn Miếu, Năng Tĩnh, Cửa Bắc, Trần Đăng Ninh, Bà Triệu, Ngô Quyền, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Nguyễn Du, Vị HOàng, Vị Xuyên, Hạ Long, Trần Tế Xương và Phan Đình Phùng.
Điều 2.- Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ninh và Ban tổ chức của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.