Quyết định quy định tỷ lệ hao hụt muối trong vận chuyển bằng ôtô
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 123-QĐ/LB
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Nội thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 123-QĐ/LB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Đình Doãn; Nguyễn Thị Nga |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/12/1984 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 123-QĐ/LB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA LIÊN
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI - NỘI THƯƠNG SỐ 123-QĐ/LB
NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 1984 QUY ĐỊNH TỶ LỆ HAO HỤT MUỐI
TRONG VẬN CHUYỂN BẰNG Ô-TÔ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI - BỘ NỘI THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
35-CP ngày 9 tháng 2 năm 1981 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm của Bộ trưởng và chức năng của Bộ trong một số lĩnh vực quản
lý Nhà nước;
Căn cứ kết quả khảo
sát tỷ lệ hao hụt muối vận chuyển bằng ô-tô giữa Cục vận tải ô-tô Bộ Giao thông
vận tải và Công ty muối Bộ Nội thương;
Căn cứ đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Vận tải Bộ Giao thông vận tải và Giám đốc Công ty muối Bộ Nội thương;
Trong khi chờ Nhà nước
chính thức ban hành tỷ lệ hao hụt cho phép của từng loại hàng hoá trong quá
trình vận chuyển,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Này ban hành kèm theo Quyết định này quy định về tỷ lệ hao hụt muối trong vận chuyển bằng ô-tô.
Điều 2. Các đồng chí Vụ trưởng Vụ vận tải, Cục trưởng Cục ô-tô, Giám đốc Công ty muối có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này áp dụng trong cả nước và có hiệu lực kể từ ngày ký.
QUY ĐỊNH
VỀ TỶ LỆ
HAO HỤT MUỐI TRONG VẬN CHUYỂN BẰNG Ô-TÔ.
(kèm theo Quyết định liên Bộ Giao thông vận
tải - Nội thương
số 231-QĐLB ngày 15 tháng 12 năm 1984).
Để tăng cường trách nhiệm của các bên đối với việc bảo vệ, bản quản hàng hoá của Nhà nước trong quá trình vận chuyển.
Để có cơ sở pháp lý cho các bên ký hợp đồng kinh tế, tính thưởng phạt và xử lý khi tranh chấp...
Liên Bộ Giao thông vận tải - Nội thương thống nhất quy định tỷ lệ hao hụt muối trong vận tải bằng ô-tô như sau: 1. Tỷ lệ hao hụt (đơn vị phần trăm):
a. Phẩm chất muối: Muối đạt tiêu chuẩn chất lượng cấp I; đã nhập kho từ 15 ngày trở lên, khô, sạch, hình khối tinh thể sắc cạnh, nắm vào không dính tay, không vón cục.
b. Địa điểm giao nhận gồm 2 nơi: kho cấp I (Công ty muối trung ương), và kho Chi cục (Bộ Công nghiệp thực phẩm) hoặc giao nhận tại đồng muối.
c. Tỷ lệ hao hut tiêu chuẩn:
Cự ly |
Muối tiêu chuẩn cấp I |
|
|
Nhận tại kho cấp I |
Nhận tại kho chi cục |
Dưới 100 km |
1,5 |
2,0 |
Từ 101 đến 200 km |
2,2 |
2,7 |
Từ 201 đến 300 km |
3,0 |
3,5 |
Trên 300 km |
3,7 |
4,2 |
Tỷ lệ hao hụt trên tính cho cả hao hụt của hai lần xếp lên, bốc xuống và vận chuyển, tính cả hao hụt của bao lành và các bao rách vỡ phát sinh trong quá trình vận chuyển.
2. Quy cách bao bì, đóng gói:
Tỷ lệ hao hụt trên áp dụng trong các trường hợp muối được đóng gói bằng các loại bao lác, bao cói, bao ni-lông và bao tải đay.
3. Phương thức giao nhận:
a. Giao nhận theo phương thức kiểu đếm đầu bao kết hợp qua cân toàn bộ không trừ bì, kể cả lượng hàng đổ vãi phải quét hót.
b. Dụng cụ đo lường cần phải có giấy kiểm định theo định kỳ do cơ quan đo lường địa phương cấp. Trước khi giao nhận chủ hàng phải xuất trình giấy kiểm định cân cho bên vận tải kiểm tra. Nếu trong quá trình giao nhận phát hiện cân mất chính xác thì dùng bộ quả chuẩn để đo lại cân. Nếu cân hư hỏng đột xuất chủ hàng có trách nhiệm sửa chữa và giám định lại.
Chỉ sử dụng loại cân từ 100 kg trở lên.
4. Phạm vi áp dụng:
a. Tỷ lệ hao hụt này áp dụng cho vận chuyển thẳng bằng ô-tô từ kho đến kho không qua tiếp chuyển.
b. Tỷ lệ hao hụt này áp dụng cho các trường hợp thoả mãn các điều kiện đã quy định ở trên. Còn các trường hợp khác tính theo sự thoả thuận giữa hai bên chủ phương tiện và chủ hàng sau đó các bên phải báo cáo lên cơ quan chủ quản cấp trên của mình.
c. Trong hợp đồng kinh tế phải ghi rõ tỷ lệ hao hụt và phạm vi áp dụng. Các yếu tố ảnh hưởng đến hao hụt phải được ghi rõ trong phiếu giao nhận hàng. Trường hợp các yếu tố này ảnh hưởng quá lớn đến tỷ lệ hao hụt phải lập biên bản kèm theo.
5. Thưởng, phạt:
a. Tính thưởng. Nếu chủ phương tiện thực hiện dưới mức tỷ lệ hao hụt đã quy định thì được thưởng 100% lượng hàng giảm hao hụt tính theo đơn giá bán lẻ.
b. Tính phạt. Nếu chủ phương tiện thực hiện trên mức tỷ lệ hao hụt đã quy định thì chịu phạt 100% lượng hàng tăng hao hụt tính theo đơn giá bán lẻ. Tiền phạt không được trừ vào cước vận chuyển, mà được thanh toán giữa chủ hàng và chủ phương tiện theo từng quý.