Nghị quyết về phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7
Cơ quan ban hành: | Hội đồng Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 668 NQ/HĐNN7 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Lê Thanh Nghị |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/10/1985 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚCSỐ 668 NQ/HĐNN7
NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 1985
Căn cứ vào Điều 23 của Luật tổ chức Quốc hội và Hội đồng Nhà nước,
Căn cứ vào ý kiến nhất trí trong phiên họp thường lệ của Hội đồng Nhà nước ngày 28 tháng 10 năm 1985,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
Mỗi đại biểu Quốc hội được hưởng một khoản phụ cấp về hoạt động của đại biểu Quốc hội hàng năm: Một nghìn Hai trăm đồng (1.200đ).
Điều 2
Lương của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Uỷ viên Hội đồng Nhà nước; Chủ tịch và phó Chủ tịch Quốc hội; Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc; Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm các Uỷ ban thường trực của Quốc hội được quy định như sau:
1- Chủ tịch Hội đồng Nhà nước: 1.100đ
2- Chủ tịch Quốc hội: 1.000đ
3- Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng Nhà nước: 950đ
4- Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước khác: 870đ
5- Phó Chủ tịch Quốc hội: 820đ
6- Chủ tịch Hội đồng dân tộc: 820đ
7- Uỷ viên Hội đồng Nhà nước: 770đ
8- Chủ nhiệm các Uỷ ban thường trực của Quốc hội: 770đ
9- Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc: 718đ
10- Phó Chủ nhiệm các Uỷ ban thường trực
của Quốc hội: 668đ
Điều 3
Các Phó Chủ tịch và Uỷ viên Hội đồng Nhà nước không chuyên trách công tác của Hội đồng Nhà nước; các Phó Chủ tịch Quốc hội không chuyên trách công tác của Quốc hội; Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc không chuyên trách công tác của Hội đồng dân tộc; các Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm các uỷ ban thường trực của Quốc hội không chuyên trách công tác của Uỷ ban thì hưởng mức lương và phụ cấp theo nhiệm vụ công tác chủ yếu của mình, do cơ quan nơi mình làm việc chính đài thọ. Nếu mức lương thấp hơn mức quy định trong Quyết định này thì được phụ cấp bù chênh lệch cho đủ mức quy định và do Văn phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nước đài thọ.
Điều 4
Quyết định này được thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 1985.
Điều 5
Tổng thư ký Hội đồng Nhà nước và Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.