Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định về hệ thống chức vụ và cấp bậc hàm của sĩ quan an ninh nhân dân Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 172-HĐBT NGÀY 14-11-1988
VỀ HỆ THỐNG CHỨC VỤ VÀ CẤP BẬC HÀM CỦA SĨ QUAN
AN NINH NHÂN DÂN VIỆT NAM
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Pháp lệnh số 1-PL/HĐNN8 ngày 2-11-1987 của Hội đồng Nhà nước về Lực lượng An ninh nhân dân Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.
Hệ thống chức vụ và cấp bậc hàm tương ứng với chức vụ của sĩ quan An ninh nhân dân Việt Nam được quy định như sau:
A- Hệ thống chức vụ lãnh đạo:
- Trưởng Công an quận, huyện Đại uý,
Thiếu tá,
Trung tá.
- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương Trung tá,
Đại tá,
Thiếu tướng.
- Riêng Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh Đại tá,
Thiếu tướng,
Trung tướng.
- Cục trưởng, Vụ trưởng Trung tá,
Đại tá,
Thiếu tướng.
- Tổng cục trưởng Thiếu tướng,
Trung tướng.
B- Hệ thống chức vụ chỉ huy
- Trung đội trưởng Thiếu uý,
Trung uý,
Thượng uý.
- Đại đội trưởng Trung uý,
Thượng uý,
Đại uý.
- Tiểu đoàn trưởng Thượng uý,
Đại uý,
Thiếu tá.
- Trung đoàn trưởng Thiếu tá,
Trung tá,
Đại tá.
- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy An ninh, Ban chỉ huy Thiếu tá, bộ đội biên phòng (cấp thành, tỉnh) Trung tá,
Đại tá.
- Tư lệnh trưởng bộ đội biên phòng Thiếu tướng,
Trung tướng.
Điều 2.
Cấp bậc hàm của chức Phó thấp hơn hoặc ngang với cấp bậc hàm của chức vụ cấp Trưởng.
Điều 3.
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 4.
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thực hiện Nghị định này.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây