Hiệp định khung về hợp tác kinh tế giữa các nước Đông Nam Á và Trung Hoa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Hiệp định
Cơ quan ban hành: | Chính phủ Brunei Darussalam; Chính phủ Cộng hoà In-đô-nê-xi-a; Chính phủ Cộng hoà Philippin; Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; Chính phủ Hoàng gia Cam pu chia; Chính phủ Vương quốc Thái Lan; Chính phủ Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào; Chính phủ Cộng hoà Singapo; Chính phủ Liên bang Mi-an-ma; Chính phủ Malaixia | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | không số | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Hiệp định | Người ký: | Phan Văn Khải; Bounnhang Vorachith; Chu Dung Cơ; Gloria Macapagal-Arroyo; Goh Chok Tong; Haji Hassanal Bolkiah; Hun Sen; Mahathir Bin Mohamad; Megawati Soekarnoputri; Thaksin Shinawatra; Than Shwe |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/11/2002 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Hiệp định không số
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HIỆP ĐỊNH KHUNG
NGÀY 4 THÁNG 11 NĂM 2002VỀ HỢP TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN
GIỮA HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á VÀ
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
LỜI MỞ ĐẦU
Chúng tôi, những người đứng đầu Chính phủ/Nhà nước các nước Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Vương quốc Cam-pu-chia, Cộng hoà In-đô-nê-xi-a, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Ma-lai-xi-a, Liên bang Mi-an-ma, Cộng hoà Phi-líp-pin, Cộng hoà Xinh-ga-po, Vương quốc Thái Lan và Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các nước thành viên của Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam á (gọi chung là "ASEAN" hoặc "các nước thành viên ASEAN" hay gọi riêng từng nước là "nước thành viên ASEAN") và Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ("Trung Quốc"):
Nhắc lại quyết định của Hội nghị Cấp cao ASEAN-Trung Quốc được tổ chức ngày 6/11/2001 tại Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan, Bru-nây Đa-rút-xa-lam đã thông qua đề xuất về một Khuôn khổ Hợp tác Kinh tế và thành lập Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc ("KVMDTD ASEAN-Trung Quốc") trong vòng mười năm với những đối xử đặc biệt và khác biệt và linh hoạt cho các nước thành viên mới của ASEAN là Cam-pu-chia, Lào, Mi-an-ma và Việt Nam ("các nước thành viên mới của ASEAN") và với chương trình thu hoạch sớm, trong đó danh mục hàng hoá và dịch vụ sẽ được quyết định thông qua tham vấn đôi bên;
Mong muốn ký kết một Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ("Hiệp định này") giữa ASEAN và Trung Quốc (gọi chung là "các Bên" hay gọi riêng để chỉ Trung Quốc hay một nước thành viên ASEAN là "một Bên") hướng tới tương lai để thúc đẩy mối quan hệ kinh tế gần gũi hơn trong thế kỷ 21;
Mong muốn giảm thiểu các rào cản và liên kết kinh tế sâu hơn giữa các Bên; giảm chi phí, tăng thương mại và đầu tư trong khu vực; tăng hiệu quả kinh tế; tạo ra một thị trường rộng lớn hơn với những cơ hội lớn hơn và quy mô kinh tế lớn hơn cho các doanh nghiệp của các Bên; và nâng cao tính hấp dẫn của các Bên đối với các nguồn vốn và tài năng;
Tin tưởng rằng việc thành lập KVMDTD ASEAN-Trung Quốc sẽ tạo nên mối quan hệ đối tác giữa các Bên, và tạo ra một cơ chế quan trọng để củng cố hợp tác và hỗ trợ sự ổn định kinh tế ở Đông á;
Công nhận vai trò và sự đóng góp quan trọng của khối doanh nghiệp trong việc tăng cường thương mại và đầu tư giữa các Bên và sự cần thiết phải thúc đẩy và tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho hợp tác và tận dụng các cơ hội kinh doanh lớn hơn do KVMDTD ASEAN-Trung Quốc đem lại;
Thừa nhận trình độ phát triển kinh tế khác nhau giữa các nước thành viên ASEAN và sự cần thiết có linh hoạt, cụ thể là cần tạo thuận lợi để các nước thành viên mới của ASEAN tăng cường tham gia vào hợp tác kinh tế ASEAN-Trung Quốc và mở rộng xuất khẩu của mình, kể cả thông qua việc nâng cao nội lực, tính hiệu quả và khả năng cạnh tranh;
Khẳng định lại các quyền, nghĩa vụ và các cam kết của các Bên trong Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), cũng
Thừa nhận các thoả thuận thương mại khu vực có vai trò xúc tác đóng góp cho việc thúc đẩy tự do hoá khu vực và toàn cầu và là các khối kết cấu trong khung khổ hệ thống thương mại đa phương:
Đã nhất trí
Điều 1
Mục tiêu
Mục tiêu của Hiệp định này là:
(a) Củng cố và tăng cường hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư giữa các Bên;
(b) Tự do hoá từng bước và thúc đẩy thương mại hàng hoá và dịch vụ cũng
(c) Tìm kiếm các lĩnh vực mới và xây dựng các biện pháp phù hợp vì hợp tác kinh tế gần gũi hơn giữa các Bên; và
(d) Tạo thuận lợi cho các nước thành viên mới của ASEAN hội nhập kinh tế hiệu quả hơn và thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các Bên.
Điều 2
Các biện pháp hợp tác kinh tế toàn diện
Các Bên nhất trí khẩn trương đàm phán để thành lập KVMDTD ASEAN-Trung Quốc trong vòng mười năm, và để củng cố và tăng cường hợp tác kinh tế thông qua:
(a) Loại bỏ dần các hàng rào thuế quan và phi quan thuế đối với cơ bản toàn bộ thương mại hàng hoá;
(b) Tự do hoá từng bước thương mại dịch vụ trong hầu hết các lĩnh vực;
(c) Thiết lập một chế độ đầu tư thông thoáng và có tính cạnh tranh nhằm tạo thuận lợi và thúc đẩy đầu tư trong KVMDTD ASEAN-Trung Quốc;
(d) Dành đối xử đặc biệt và khác biệt và linh hoạt cho các nước thành viên mới của ASEAN;
(e) Dành linh hoạt cho các Bên trong đàm phán KVMDTD ASEAN - Trung Quốc nhằm giải quyết những vấn đề nhạy cảm của mình trong lĩnh vực hàng hoá, dịch vụ và đầu tư, những linh hoạt này sẽ được đàm phán và nhất trí dựa trên nguyên tắc có đi có lại và cùng có lợi;
(f) Xây dựng các biện pháp tạo thuận lợi thương mại và đầu tư có hiệu quả, bao gồm nhưng không chỉ hạn chế trong các biện pháp đơn giản hoá các thủ tục hải quan và các thoả thuận công nhận lẫn nhau;
(g) Mở rộng hợp tác kinh tế trong các lĩnh vực sẽ được cùng nhau thống nhất, góp phần làm sâu sắc hơn mối liên kết thương mại và đầu tư giữa các Bên và hình thành các kế hoạch và chương trình hành động nhằm thực hiện các ngành/lĩnh vực hợp tác đã thoả thuận; và
(h) Thiết lập những cơ chế thích hợp nhằm mục đích thực hiện có hiệu quả Hiệp định này.
PHẦN 1
Điều 3
Thương mại hàng hoá
1. Ngoài Chương trình Thu hoạch sớm theo Điều 6 của Hiệp định này, và nhằm đẩy nhanh việc mở rộng thương mại hàng hóa, các Bên nhất trí tiến hành đàm phán để loại bỏ thuế quan và các quy định hạn chế thương mại đối với cơ bản toàn bộ thương mại hàng hóa giữa các Bên (ngoại trừ, trong trường hợp cần thiết, những biện pháp được cho phép theo Điều XXIV (8)(b) của Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) của WTO).
2. Vì mục đích của Điều khoản này, các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng trừ khi ngữ cảnh có quy định khác:
(a) "ASEAN 6" để chỉ tới Brunây, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan;
(b) "Thuế suất MFN áp dụng" sẽ bao gồm các mức thuế suất trong hạn ngạch, và sẽ:
(i) Đối với các nước thành viên ASEAN và Trung Quốc (đến ngày
(ii) Đối với các nước thành viên ASEAN (đến ngày
và
(c) "các biện pháp phi quan thuế" sẽ bao gồm các hàng rào phi quan thuế.
3. Trong chương trình cắt giảm hoặc xóa bỏ thuế quan của các Bên, các mức thuế suất đối với các mặt hàng được liệt kê, sẽ được giảm dần và, trong trường hợp có thể, xoá bỏ theo quy định của Điều khoản này.
4. Các mặt hàng nằm trong chương trình cắt giảm hoặc xóa bỏ thuế quan thuộc Điều khoản này gồm tất cả các mặt hàng, ngoại trừ các mặt hàng trong Chương trình Thu hoạch sớm theo Điều khoản 6 của Hiệp định này, và được chia làm 2 Danh mục như sau:
(a) Danh mục thông thường: Các mặt hàng nằm trong Danh mục thông thường của một Bên, được chính Bên đó liệt kê, sẽ:
(i) Có mức thuế suất MFN áp dụng tương ứng giảm dần hoặc xóa bỏ theo những lịch trình và thuế suất cụ thể (sẽ được các Bên cùng thỏa thuận) trong khoảng thời gian từ ngày 1/1/2005 đến 2010 đối với ASEAN 6 và Trung Quốc, và đối với các nước thành viên mới của ASEAN, khoảng thời gian này là từ ngày 1/1/2005 tới 2015 với mức thuế khởi điểm cao hơn và lịch trình cắt giảm khác biệt; và
(ii) Đối với các thuế suất đã được cắt giảm nhưng chưa được xóa bỏ theo đoạn 4(a)(i) nói trên, sẽ được xóa bỏ dần theo những khung thời gian được thỏa thuận giữa các Bên.
(b) Danh mục nhạy cảm: Các mặt hàng nằm trong Danh mục nhạy cảm của một Bên, được chính bên đó liệt kê, sẽ:
(i) Có mức thuế suất MFN áp dụng tương ứng cắt giảm xuống mức thuế suất cuối cùng và thời điểm thực hiện cuối cùng do các bên cùng thống nhất; và
(ii) Trong trường hợp có thể, có mức thuế suất MFN áp dụng tương ứng được xóa bỏ dần theo những khung thời gian do các Bên cùng thống nhất.
5. Số lượng các mặt hàng thuộc Danh mục nhạy cảm được giới hạn bởi mức trần tối đa do các Bên cùng thống nhất.
6. Những cam kết mà các Bên đưa ra theo Điều khoản này và Điều 6 của Hiệp định này phải tuân thủ các yêu cầu của WTO về xóa bỏ thuế quan đối với cơ bản toàn bộ thương mại giữa các Bên.
7. Các mức thuế cụ thể được các Bên thống nhất theo Điều khoản này sẽ chỉ là mức giới hạn hoặc khung thuế áp dụng của các Bên ở năm thực hiện cụ thể và không ngăn cản bất cứ Bên nào đẩy nhanh việc cắt giảm hoặc xóa bỏ thuế quan nếu Bên đó muốn.
8. Các cuộc đàm phán giữa các Bên để thành lập KVMDTD ASEAN-Trung Quốc về thương mại hàng hóa cũng sẽ bao gồm, nhưng không giới hạn ở những nội dung sau:
(a) Những quy tắc chi tiết khác điều chỉnh chương trình cắt giảm hoặc xoá bỏ thuế đối với Danh mục thông thường và Danh mục nhạy cảm cũng như những vấn đề liên quan khác, trong đó có nguyên tắc điều chỉnh các cam kết có đi có lại, chưa được quy định trong những đoạn trước của Điều khoản này;
(b) Quy tắc xuất xứ;
(c) Việc xử lý các mức thuế ngoài hạn ngạch;
(d) Việc sửa đổi các cam kết của một Bên trong hiệp định về thương mại hàng hóa trên cơ sở Điều XXVIII của GATT;
(e) Các biện pháp phi quan thuế áp dụng với bất cứ mặt hàng nào được điều chỉnh bởi Điều khoản này hoặc Điều 6 của Hiệp định này, bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở các hạn chế định lượng hoặc cấm nhập khẩu bất cứ mặt hàng nào hoặc cấm xuất khẩu hoặc bán để phục vụ xuất khẩu đối với bất cứ mặt hàng nào, cũng như những biện pháp vệ sinh dịch tễ không biện minh được về mặt khoa học và những hàng rào kỹ thuật đối với thương mại;
(f) Các biện pháp tự vệ trên cơ sở các nguyên tắc của GATT, bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở những yếu tố sau: tính minh bạch, phạm vi, các tiêu chí khách quan để dẫn đến hành động, kể cả khái niệm về thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe doạ thiệt hại nghiêm trọng và tính chất tạm thời;
(g) Các quy tắc về trợ cấp và các biện pháp đối kháng và biện pháp chống phá giá theo các quy định hiện hành của GATT; và
(h) Thuận lợi hoá và thúc đẩy việc bảo vệ hiệu quả và thỏa đáng quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại dựa trên những quy định của WTO, Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) và những quy định liên quan khác.
Điều 4
Thương mại dịch vụ
Nhằm thúc đẩy việc mở rộng thương mại dịch vụ, các Bên nhất trí tiến hành đàm phán để từng bước tự do hoá thương mại dịch vụ với phần lớn các lĩnh vực. Các cuộc đàm phán này phải được định hướng nhằm:
(a) Xoá bỏ từng bước về cơ bản toàn bộ các phân biệt đối xử giữa các Bên và/hoặc ngăn cấm việc đưa ra thêm các biện pháp phân biệt đối xử mới hoặc có tính phân biệt đối xử cao hơn liên quan đến thương mại dịch vụ giữa các Bên, ngoại trừ những biện pháp được cho phép theo Điều V(1)(b) của Hiệp định chung về thương mại dịch vụ của WTO (GATS);
(b) Mở rộng mức độ và phạm vi tự do hoá thương mại dịch vụ hơn những cam kết của các nước thành viên ASEAN và Trung Quốc theo GATS; và
(c) Tăng cường hợp tác dịch vụ giữa các Bên nhằm nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh, cũng như nhằm đa dạng hoá việc cung cấp và phân phối dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ tương ứng của các Bên.
Điều 5
Đầu tư
Để thúc đẩy đầu tư và tạo ra một chế độ đầu tư tự do, thuận lợi, minh bạch và cạnh tranh, các Bên nhất trí:
(a) Tiến hành đàm phán nhằm tự do hoá từng bước chế độ đầu tư;
(b) Tăng cường hợp tác đầu tư và cải thiện tính minh bạch các luật lệ và quy định đầu tư; và
(c) Bảo hộ đầu tư.
Điều 6
Thu hoạch sớm
1. Nhằm thúc đẩy việc thực thi Hiệp định này, các Bên đồng ý thực hiện Chương trình Thu hoạch sớm (là phần không thể tách rời của KVMDTD ASEAN-Trung Quốc) đối với các sản phẩm được đề cập tại khoản 3(a) dưới đây và Chương trình Thu hoạch sớm này sẽ bắt đầu và kết thúc theo khung thời gian quy định tại Điều khoản này.
2. Vì mục đích của Điều khoản này, các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng trừ khi ngữ cảnh có quy định khác:
(a) "ASEAN 6" để chỉ Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan;
(b) "Thuế suất MFN áp dụng" sẽ bao gồm các mức thuế suất trong hạn ngạch, và sẽ:
(i) Đối với các nước thành viên ASEAN và Trung Quốc (đến ngày 1/7/2003 đã là thành viên WTO), là mức thuế suất MFN tương ứng áp dụng từ ngày 1/7/2003; và
(ii) Đối với các nước thành viên ASEAN (đến ngày 1/7/2003 chưa là thành viên WTO), là mức thuế suất áp dụng cho Trung Quốc từ ngày 1/7/2003.
3. Phạm vi sản phẩm, việc cắt giảm và xóa bỏ thuế quan, khung thời gian thực hiện, quy tắc xuất xứ, các biện pháp khẩn cấp và điều chỉnh thương mại áp dụng cho Chương trình Thu hoạch sớm được quy định như sau:
(a) Phạm vi sản phẩm
(i) Tất cả các mặt hàng ở cấp độ 8/9 số (Mã HS) thuộc các chương sau đây sẽ nằm trong Chương trình Thu hoạch sớm, ngoại trừ những mặt hàng được một Bên đưa vào Danh mục Loại trừ như nêu tại Phụ lục 1 của Hiệp định này, khi đó những mặt hàng này sẽ được loại trừ cho Bên đó:
Chương |
Mô tả |
01 |
Động vật sống |
02 |
Thịt và nội tạng động vật |
03 |
Cá |
04 |
Sữa và các sản phẩm từ sữa |
05 |
Các sản phẩm khác từ động vật |
06 |
Cây sống |
07 |
Rau ăn được |
08 |
Quả và hạt ăn được |
(ii) Một Bên có các mặt hàng trong Danh mục Loại trừ, có thể sửa đổi Danh mục loại trừ bất cứ lúc nào để đưa một hoặc nhiều mặt hàng này vào Chương trình Thu hoạch sớm.
(iii) Các mặt hàng cụ thể đề cập trong Phụ lục 2 của Hiệp định này sẽ được điều chỉnh theo Chương trình Thu hoạch sớm và các nhượng bộ về thuế sẽ chỉ áp dụng cho các Bên được xác định trong Phụ lục 2. Các Bên tham gia này phải dành các nhượng bộ về thuế đối với các mặt hàng đó cho nhau.
(iv) Đối với các Bên chưa thể hoàn thành xác định các danh mục mặt hàng của Phục lục 1 hoặc Phụ lục 2, các danh mục mặt hàng đó vẫn có thể được xây dựng trên cơ sở cùng thỏa thuận không muộn hơn ngày 1/3/2003.
(b) Cắt giảm và xóa bỏ thuế quan
(i) Tất cả các mặt hàng trong Chương trình Thu hoạch sớm sẽ được chia thành 3 nhóm mặt hàng để cắt giảm và xóa bỏ thuế quan, được xác định và thực hiện theo khung thời gian quy định trong Phụ lục 3 đối với Hiệp định này. Điều khoản này không ngăn cản bất kỳ Bên nào đẩy nhanh cắt giảm và xóa bỏ thuế quan nếu Bên đó muốn.
(ii) Tất cả các sản phẩm có mức thuế áp dụng MFN là 0% sẽ giữ nguyên ở mức 0%.
(iii) Nếu mức thuế thực hiện được giảm xuống 0% thì sẽ giữ nguyên ở mức 0%.
(iv) Một Bên sẽ được hưởng các nhượng bộ về thuế từ các Bên tham gia khác đối với một mặt hàng được đề cập theo khoản 3(a)(i) ở trên khi mặt hàng cùng loại của Bên đó cũng nằm trong Chương trình Thu hoạch sớm theo khoản 3(a)(i) ở trên.
(c) Quy tắc xuất xứ tạm thời
Quy tắc xuất xứ tạm thời áp dụng đối với các sản phẩm đề trong Chương trình Thu hoạch sớm sẽ được đàm phán và hoàn thành trước tháng 7/2003. Quy tắc xuất xứ tạm thời sẽ được bãi bỏ và thay thế bằng Quy tắc xuất xứ được các Bên đàm phán và thực hiện theo Điều 3(8)(b) của Hiệp định này.
(d) Áp dụng các quy định của WTO
Các quy định của WTO về sửa đổi cam kết, hành động tự vệ, các biện pháp khẩn cấp và các biện pháp điều chỉnh thương mại khác, kể cả chống phá giá, các biện pháp trợ cấp và đối kháng, trong thời gian tạm thời, sẽ được áp dụng đối với các sản phẩm nằm trong Chương trình Thu hoạch sớm và sẽ được bãi bỏ và thay thế bằng các quy định liên quan được các Bên đàm phán và nhất trí theo Điều 3(8) của Hiệp định này khi các quy định đó được thực hiện.
4. Ngoài Chương trình Thu hoạch sớm đối với thương mại hàng hoá như đề cập trong các đoạn trước của Điều khoản này, các Bên sẽ xem xét khả năng thực hiện Chương trình Thu hoạch sớm đối với thương mại dịch vụ vào đầu năm 2003.
5. Nhằm thúc đẩy hợp tác kinh tế giữa các Bên, các hoạt động nêu tại Phụ lục 4 của Hiệp định này sẽ được cam kết hoặc thực hiện nhanh chóng, tuỳ trường hợp cụ thể.
PHẦN 2
Điều 7
Các lĩnh vực hợp tác kinh tế khác
1. Các Bên nhất trí tăng cường hợp tác trong 5 lĩnh vực ưu tiên như sau:
(a) Nông nghiệp;
(b) Công nghệ thông tin và truyền thông;
(c) Phát triển nguồn nhân lực;
(d) Đầu tư; và
(e) Phát triển lưu vực sông Mêkông.
2. Các Bên sẽ mở rộng hợp tác sang các lĩnh vực khác, bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở lĩnh vực ngân hàng, tài chính, du lịch, hợp tác công nghiệp, vận tải, viễn thông, quyền sở hữu trí tuệ, doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs), môi trường, công nghệ sinh học, hải sản, lâm nghiệp và các sản phẩm lâm nghiệp, khai khoáng, năng lượng và phát triển tiểu vùng.
3. Các biện pháp tăng cường hợp tác sẽ bao gồm, nhưng không chỉ giới hạn ở:
(a) Thúc đẩy và tạo thuận lợi cho thương mại hàng hoá và dịch vụ, và đầu tư như:
(i) Tiêu chuẩn và đánh giá hợp chuẩn;
(ii) Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại/các biện pháp phi thuế quan; và
(iii) Hợp tác hải quan
(b) Tăng cường khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs);
(c) Thúc đẩy thương mại điện tử;
(d) Xây dựng năng lực; và
(e) Chuyển giao công nghệ.
4. Các Bên đồng ý thực hiện các chương trình xây dựng năng lực và trợ giúp kỹ thuật, đặc biệt là dành cho các nước thành viên mới của ASEAN, nhằm giúp điều chỉnh cơ cấu kinh tế và mở rộng hoạt động thương mại và đầu tư của các nước này với Trung Quốc.
PHẦN 3
Điều 8
Khung thời gian
1. Đối với thương mại hàng hoá, các cuộc đàm phán về hiệp định cắt giảm và loại bỏ thuế quan và các vấn đề khác như quy định tại Điều 3 của Hiệp định này sẽ bắt đầu vào đầu năm 2003 và kết thúc vào ngày 30/6/2004 để thiết lập KVMDTD ASEAN - Trung Quốc đối với thương mại hàng hoá vào năm 2010 đối với Bru-nây, Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan, và vào năm 2015 đối với các nước thành viên ASEAN mới.
2. Đàm phán xây dựng Quy tắc xuất xứ đối với thương mại hàng hóa theo Điều 3 của Hiệp định này sẽ hoàn thành không muộn hơn tháng 12/2003.
3. Đối với thương mại dịch vụ và đầu tư, các cuộc đàm phán về các hiệp định tương ứng sẽ bắt đầu vào năm 2003 và kết thúc càng sớm càng tốt để thực hiện theo khung thời gian sẽ được các Bên nhất trí: (a) có tính đến những ngành nhạy cảm của các Bên; và (b) dành đối xử đặc biệt và khác biệt và linh hoạt cho các nước thành viên mới của ASEAN.
4. Đối với các lĩnh vực hợp tác kinh tế khác trong Phần 2 của Hiệp định này, các Bên sẽ tiếp tục xây dựng dựa trên các chương trình đang có hoặc các chương trình được nhất trí tại Điều 7 của Hiệp định này, phát triển các chương trình hợp tác kinh tế mới và ký kết các thoả thuận về một số lĩnh vực hợp tác kinh tế khác. Các Bên sẽ triển khai nhanh chóng các hoạt động để sớm thực hiện theo cách thức và tốc độ mà các Bên cùng chấp nhận. Các thỏa thuận sẽ bao gồm cả khung thời gian thực hiện các cam kết đó.
Điều 9
Đối xử tối huệ quốc
Trung Quốc sẽ dành đối xử tối huệ quốc (MFN) phù hợp với quy tắc và quy định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) cho tất cả các nước thành viên ASEAN chưa là thành viên WTO kể từ ngày ký kết Hiệp định này.
Điều 10
Các loại trừ chung
Với điều kiện các biện pháp sau không được áp dụng ở mức độ tạo nên sự phân biệt đối xử tuỳ tiện hoặc vô lý giữa các Bên trong cùng điều kiện, hoặc hạn chế thương mại trá hình trong khuôn khổ KVMDTD ASEAN-Trung Quốc, không nội dung nào trong Hiệp định này ngăn cản bất cứ Bên nào đề ra và thông qua các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia hoặc bảo vệ di sản văn hoá nghệ thuật, lịch sử và khảo cổ hoặc các biện pháp khác được xem là cần thiết để bảo vệ đạo đức xã hội, hoặc bảo vệ cuộc sống và sức khoẻ con người, động vật hoặc thực vật.
Điều 11
Cơ chế giải quyết tranh chấp
1. Trong thời hạn một năm sau thời điểm Hiệp định này có hiệu lực, các Bên sẽ thiết lập cơ chế và các thủ tục giải quyết tranh chấp chính thức thích hợp nhằm thực hiện các mục tiêu của Hiệp định này.
2. Trong thời gian xây dựng cơ chế và các thủ tục giải quyết tranh chấp chính thức theo quy định tại đoạn 1 trên đây, bất kỳ tranh chấp nào có liên quan tới việc giải thích, thực hiện hoặc áp dụng Hiệp định này sẽ được giải quyết trên cơ sở thiện chí, thông qua việc tham vấn lẫn nhau và/hoặc hoà giải.
Điều 12
Cơ cấu tổ chức đàm phán
1. Uỷ ban đàm phán Thương mại ASEAN - Trung Quốc (ASEAN – China TNC), đã được thành lập sẽ tiếp tục triển khai chương trình đàm phán được quy định trong Hiệp định này.
2. Các Bên có thể thành lập các cơ quan khác, nếu cần thiết, nhằm phối hợp và thực hiện các hoạt động hợp tác kinh tế theo quy định của Hiệp định này.
3. Uỷ ban đàm phán Thương mại ASEAN - Trung Quốc và các cơ quan được đề cập ở phần trên, sẽ báo cáo thường kỳ lên các Bộ trưởng kinh tế ASEAN (AEM) và Bộ trưởng Bộ Ngoại thương và hợp tác kinh tế Trung Quốc (MOFTEC) thông qua cuộc họp của Các quan chức kinh tế cao cấp ASEAN (SEOM) và MOFTEC, về tiến triển và các kết quả đàm phán.
4. Ban Thư ký ASEAN và MOFTEC cùng hỗ trợ công tác thư ký cần thiết cho Uỷ ban đàm phán Thương mại ASEAN - Trung Quốc bất cứ khi nào và bất kể ở đâu.
Điều 13
Các điều khoản khác
1. Hiệp định này sẽ bao gồm các Phụ lục và nội dung kèm theo, và tất cả các văn kiện pháp lý sẽ được nhất trí trong tương lai theo Hiệp định này.
2. Ngoại trừ các điều quy định trong Hiệp định này, Hiệp định này hoặc bất kỳ hành động nào được tiến hành trong khuôn khổ của Hiệp định này, sẽ không ảnh hưởng hoặc làm mất đi quyền và nghĩa vụ của một Bên theo các Hiệp định hiện hành khác mà Bên đó là thành viên.
3. Các Bên sẽ nỗ lực không gia tăng các hạn chế hoặc cản trở có thể làm ảnh hưởng tới việc thực hiện Hiệp định này.
Điều 14
Sửa đổi hiệp định
Các điều khoản của Hiệp định này có thể được sửa đổi thông qua sự nhất trí bằng văn bản của các Bên.
Điều 15
Lưu chiểu
Đối với các nước thành viên ASEAN, Hiệp định này sẽ do Tổng Thư ký ASEAN lưu chiểu, Tổng Thư ký ASEAN sẽ gửi cho mỗi nước thành viên ASEAN một bản sao Hiệp định đã được chứng nhận.
Điều 16
Thời hạn hiệu lực
1. Hiệp định này sẽ có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2003.
2. Các Bên cam kết sẽ hoàn thành các thủ tục nội bộ để phê chuẩn hoặc chấp thuận Hiệp định này trước ngày 01 tháng 7 năm 2003.
3. Đối với những Bên không thể hoàn thành các thủ tục nội bộ để phê chuẩn hoặc chấp thuận Hiệp định này trước thời hạn ngày 01 tháng 7 năm 2003, quyền và nghĩa vụ của Bên đó trong Hiệp định này sẽ bắt đầu khi hoàn thành thủ tục nội bộ.
4. Sau khi hoàn thành thủ tục nội bộ để Hiệp định này có hiệu lực, Bên đó sẽ thông báo cho các Bên khác bằng văn bản.
Trước sự chứng kiến, Chúng tôi đã ký Hiệp định Khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Được làm tại Phnôm Pênh, ngày 4 tháng 11 năm 2002 thành hai bản sao bằng Tiếng Anh.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG LOẠI TRỪ CỦA CÁC BÊN
KHÔNG THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH THU HOẠCH
SỚM THEO ĐIỀU 6(3)(A)(I)
A. Các bên sau đây đã hoàn thành đàm phán với từng bên và đạt được Danh mục loại trừ như sau:
1. ASEAN
(a) Bru-nây: Không loại trừ mặt hàng nào.
(b) Cam-pu-chia:
Số TT |
Mã HS/Miêu tả mặt hàng (Cam-pu-chia) |
Mã HS/Miêu tả mặt hàng (Trung Quốc) |
1. |
0103.92.00 -- Loại nặng 50 kg trở lên
|
Ngay sau khi ký kết Hiệp định này, Trung Quốc sẽ cung cấp mã HS và miêu tả mặt hàng tương thích với mã HS và miêu tả mặt hàng trong Cột thứu 2 của bảng này |
2. |
0207.11.00 -- Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
Như trên |
3. |
0207.12.00 -- Chưa chặt mảnh, ướp đông |
Như trên |
4. |
0207.13.00 -- Đã chặt mảnh và các bộ phận nội tạng, tươi hoặc ướp lạnh |
Như trên |
5. |
0207.14.10 -- Cánh gà |
Như trên |
6. |
0207.14.20 -- Đùi gà |
Như trên |
7. |
0207.14.30 -- Gan gà |
Như trên |
8. |
0207.14.90 -- Loại khác |
Như trên |
9. |
0301.93.00 -- Cá chép |
Như trên |
10. |
0702.00.00 -- Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh |
Như trên |
11. |
0703.10.10 -- Hành |
Như trên |
12. |
0703.20.00 -- Tỏi |
Như trên |
13. |
0704.10.10 -- Hoa lơ |
Như trên |
14. |
0704.10.20 -- Cải xanh |
Như trên |
15. |
0704.90.10 -- Bắp cải |
Như trên |
16. |
0704.90.90 -- Loại khác |
Như trên |
17. |
0705.11.00 -- Rau diếp cuộn |
Như trên |
18. |
0705.19.00 -- Loại khác |
Như trên |
19. |
0706.10.10 -- Cà rốt |
Như trên |
20. |
0706.10.20 -- Củ cải |
Như trên |
21. |
0706.90.00 -- Loại khác |
Như trên |
22. |
0708.20.00 -- Đậu hạt |
Như trên |
23. |
0709.90.00 -- Loại khác |
Như trên |
24. |
0801.19.00 -- Loại khác |
Như trên |
25. |
0804.30.00 -- Dứa |
Như trên |
26. |
0804.50.00 -- ổi, xoài, măng cụt |
Như trên |
27. |
0805.10.00 -- Xoài |
Như trên |
28. |
0807.11.00 -- Dưa hấu |
Như trên |
29. |
0807.19.00 -- Loại khác |
Như trên |
30. |
0801.90.20 -- Nhãn |
Như trên |
(c) In-đô-nê-xi-a: Không loại trừ mặt hàng nào[1].
(d) Mi-an-ma: Không loại trừ mặt hàng nào.
(e) Xinh-ga-po: Không loại trừ mặt hàng nào.
(f) Thái Lan: Không loại trừ mặt hàng nào.
(g) Việt Nam:
Số TT |
Mã HS/Miêu tả mặt hàng (Việt Nam) |
Mã HS/Miêu tả mặt hàng (Trung Quốc) |
|
Gia cầm giống, gồm các loại gà, vịt, ngan, ngỗng, gà tây, gà Nhật Bản |
Gia cầm giống, gồm các loại gà, vịt, ngan, ngỗng, gà tây, gà Nhật Bản |
1. |
010511900 - Loại không quá 185 g: -- Gà: --- Loại khác |
010511900 - Loại không quá 185 g: -- Gà: --- Loại khác |
2. |
010592900 - Loại khác -- Gà trọng lượng không quá 2000g: --- Loại khác |
01059290 - Loại khác -- Gà trọng lượng không quá 2000g: --- Loại khác |
3. |
010593000 - Loại khác: -- Gà trọng lượng trên 2000g:
|
01059310 - Loại khác: -- Gà trọng lượng trên 2000g: --- Để làm giống 01059390 - Loại khác: -- Gà trọng lượng trên 2000g: --- Loại khác |
4. |
010599900 - Loại khác: -- Loại khác: --- Loại khác |
01059991 - Loại khác: -- Loại khác: --- Loại khác ---- Vịt 01059992 - Loại khác: -- Loại khác: --- Loại khác ---- Ngỗng 01059993 - Loại khác: -- Loại khác: --- Loại khác ---- Gà Nhật Bản 01059994 - Loại khác: -- Loại khác: --- Loại khác ---- Gà tây |
|
0207 Thịt và các bộ phận nội tạng của gia cầm thuộc nhóm 0105, tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông dùng làm thực phẩm |
0207 Thịt và các bộ phận nội tạng của gia cầm thuộc nhóm 0105, tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông dùng làm thực phẩm |
5. |
020711000 - Của gà: -- Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
020711000 - Của gà: -- Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
6. |
020712000 - Của gà: -- Chưa chặt mảnh, ướp đông |
020712000 - Của gà: -- Chưa chặt mảnh, ướp đông |
7. |
020713000 - Của gà: -- Đã chặt mảnh và các bộ phận nội tạng, tươi hoặc ướp lạnh |
02071311 - Của gà: -- Đã chặt mảnh và các bộ phận nội tạng, tươi hoặc ướp lạnh: --- Chặt mảnh: ---- Có xương 02071319 - Của gà: -- Đã chặt mảnh và các bộ phận nội tạng, tươi hoặc ướp lạnh: --- Chặt mảnh: ---- Loại khác
02071321 - Của gà: -- Đã chặt mảnh và các bộ phận nội tạng, tươi hoặc ướp lạnh: --- Nội tạng: ---- Cánh 02071329 -- Đã chặt mảnh và các bộ phận nội tạng, tươi hoặc ướp lạnh: --- Nội tạng: ---- Loại khác |
8. |
020714000 - Của gà: -- Đã chặt mảnh và các bộ phận nội tạng, ướp đông |
02071411 - Của gà: -- Đã chặt mảnh và các bộ phận nội tạng, ướp đông: --- Đã chặt mảnh: ---- Có xương 02071419 - Của gà: -- Đã chặt mảnh và các bộ phận nội tạng, ướp đông: --- Đã chặt mảnh: ---- Loại khác 02071421 - Của gà: -- Đã chặt mảnh và các bộ phận nội tạng, ướp đông: --- Nội tạng: ---- Cánh 02071429 - Của gà: -- Đã chặt mảnh và các bộ phận nội tạng, ướp đông: --- Nội tạng: ---- Loại khác |
9. |
020726000 - Của gà tây: -- Đã chặt mảnh và các bộ phận nội tạng, tươi hoặc ướp lạnh |
020726000 - Của gà tây: -- Đã chặt mảnh và các bộ phận nội tạng, tươi hoặc ướp lạnh |
10. |
020727000 - Của gà tây: -- Đã chặt mảnh và các bộ phận nội tạng, ướp lạnh |
020727000 - Của gà tây: -- Đã chặt mảnh và các bộ phận nội tạng, ướp lạnh |
11. |
0407 Trứng chim và trứng gia cầm trong vỏ, tươi, được bảo quản hoặc hấp chín hoặc luộc chín |
0407 Trứng chim và trứng gia cầm trong vỏ, tươi, được bảo quản hoặc hấp chín hoặc luộc chín |
11. |
040700100 - Để làm giống |
040700100 - Để làm giống |
12. |
040700900 - Loại khác |
04070021 --- Loại khác, trong vỏ, tươi: ---- Của gà mái 04070022 --- Loại khác, trong vỏ, tươi: ---- Của vịt 04070023 --- Loại khác, trong vỏ, tươi: ---- Của ngỗng 04070029 --- Loại khác, trong vỏ, tươi: ---- Loại khác 04070091 --- Loại khác ---- Trứng muối 04070092 --- Loại khác ---- Trứng ngâm bảo quản bằng lá chanh 04070099 --- Loại khác ---- Loại khác |
|
0805 Quả có múi (họ chanh), tươi hoặc khô |
0805 Quả có múi (họ chanh), tươi hoặc khô |
13. |
080530000 - Chanh (Citrus limon, Citrus limonum) và chanh lá cam (chấp) (Citrus aurantifolia) |
080530000 - Chanh (Citrus limon, Citrus limonum) và chanh lá cam (chấp) (Citrus aurantifolia) |
14. |
080540000 - Bưởi |
080540000 - Bưởi |
15. |
080590000 - Loại khác |
080590000 - Loại khác |
2. Trung Quốc
Loại trừ đối với các nước sau:
(a) Bru-nây: Không loại trừ mặt hàng nào.
(b) In-đô-nê-xi-a: Không loại trừ mặt hàng nào.
(c) Mi-an-ma: Không loại trừ mặt hàng nào.
(d) Xinh-ga-po: Không loại trừ mặt hàng nào.
(e) Thái Lan: Không loại trừ mặt hàng nào.
B. Các bên sau đây chưa hoàn thành đàm phán và sẽ hoàn thành đàm phán Danh mục Loại trừ trước ngày 1/3/2003:
1. Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
2. Ma-lai-xi-a
3. Phi-líp-pin
4. Trung Quốc với Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào, Ma-lai-xi-a và Phi-líp-pin
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG CỤ THỂ
THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH
Thu hoạch sớm theo Điều 6(3)(a)(iii)
A. Bru-nây và Xinh-ga-po sẽ tham gia bất kỳ thỏa thuận nào đã hoặc sẽ được đồng ý giữa Trung Quốc và bất kỳ bên nào theo Điều 6(3)(a)(iii). Ngay sau ngày ký kết Hiệp định này, Bru-nây và Xinh-ga-po sẽ cung cấp mã HS và miêu tả các mặt hàng tương thích với mã HS và miêu tả những mặt hàng cụ thể đã hoặc sẽ được nhất trí giữa Trung Quốc và bất kỳ Bên nào khác theo Điều 6(3)(a)(iii).
B. Các bên sau đã hoàn thành đàm phán với Trung Quốc và Danh mục các mặt hàng cụ thể như sau:
1. Cam-pu-chia: Không có mặt hàng cụ thể
2. In-đô-nê-xi-a:
Số TT |
Mã HS/Miêu tả mặt hàng (Trung Quốc) |
Mã HS/Miêu tả mặt hàng (In-đô-nê-xi-a) |
1. |
09012200 - Cà phê đã rang: -- Đã khử chất ca-phê-in |
090122000 Cà phê đã rang, đã khử chất ca-phê-in |
2. |
15131100 - Dầu dừa và các thành phần của dầu dừa: -- Dầu thô |
151311000 Dầu dừa và các thành phần của dầu dừa
|
3. |
15131900 - Dầu dừa và các thành phần của dầu dừa: -- Loại khác |
151319000 - Dầu dừa thô (ngoại trừ dầu thô) và các thành phần của dầu dừa |
4. |
15132100 - Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các thành phần của chúng: -- Dầu thô |
151321000 Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các thành phần của chúng
|
5. |
15132900 - Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các thành phần của chúng: -- Loại khác |
151329000 Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su (ngoại trừ dầu thô) và các thành phần của chúng
|
6. |
15162000 - Mỡ, dầu động vật và các thành phần của chúng |
151620000 Mỡ, dầu động vật và các thành phần của chúng, hydrogena |
7. |
15179000 Margarin; các hỗn hợp hoặc chế phẩm dùng để ăn làm từ mỡ hoặc dầu động thực vật hoặc các thành phần của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc chương này, trừ mỡ, hoặc dầu ăn được, hoặc các thành phần của chúng thuộc nhóm 1516: - Loại khác |
151790000 Các chế phẩm ăn được làm từ mỡ hoặc dầu, nes
|
8. |
18061000 - Bột ca cao đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác |
180610000 - Bột ca cao đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác |
9. |
34011990 - Xà phòng và các chất hữu cơ hoạt động bề mặt và các chế phẩm dùng như xà phòng, ở dạng thỏi, miếng, bánh hoặc các hình dạng khác, có hoặc không chứa xà phòng; giấy, mền xơ, phớt và vải không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy: -- Loại khác: --- Loại khác |
340119900 Xà phòng và các chất hữu cơ hoạt động bề mặt dạng thỏi, vv
|
10. |
34012000 - Xà phòng ở dạng khác |
34012000 Xà phòng ở dạng khác, nes |
11. |
40169200 Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng: - Loại khác: -- Vật phẩm dùng để tẩy |
401692000 Vật phẩm dùng để tẩy bằng cao su lưu hóa |
12. |
70112010 - Dùng cho ống đèn tia âm cực: --- Kính chống lóa mắt |
701120100 Kính chống hào quang, ống dùng cho đèn tia âm cực |
13. |
94015000 - Ghế bằng song mây, liễu gai, tre hoặc các nguyên liệu tương tự |
940150000 Ghế bằng song mây, liễu gai, tre hoặc các nguyên liệu tương tự
940150900 Ghế song mây khác |
14. |
94038010 - Đồ dùng bằng vật liệu khác, kể cả bằng mây, tre, liễu gai hoặc vật liệu tương tự: --- Bằng mây, tre, liễu gai hoặc các vật liệu tương tự |
940380100 Đồ dùng bằng vật liệu khác, kể cả bằng mây, tre, liễu gai hoặc vật liệu tương tự |
3. Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào: Không có mặt hàng cụ thể
4. Mi-an-ma: Không có mặt hàng cụ thể
5. Thái Lan:
Số TT |
Mã HS/Miêu tả mặt hàng (Trung Quốc) |
Mã HS/Miêu tả mặt hàng (Thái Lan) |
1. |
27011100 Than antraxit |
2701110008 Than antraxit, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa thiêu kết |
2. |
27040010 Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá |
2704000904 Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá, từ than non hoặc than bùn |
6. Việt Nam: Không có mặt hàng cụ thể
C. Các bên sau đây chưa hoàn thành đàm phán với Trung Quốc, và sẽ kết thúc đàm phán các mặt hàng cụ thể trước ngày 1/3/2003:
1. Ma-lai-xi-a
2. Phi-líp-pin
PHỤ LỤC 3
A. Nhóm mặt hàng cắt giảm và xóa bỏ thuế quan theo Điều 6(3)(b)(i)
3 nhóm mặt hàng được xác định như sau:
(i) Nhóm 1
Đối với Trung Quốc và ASEAN-6, áp dụng đối với tất cả mặt hàng có thuế suất MFN lớn hơn 15%.
Đối với các nước thành viên ASEAN mới, áp dụng đối với tất cả các mặt hàng có thuế suất MFN bằng 30% hoặc lớn hơn.
(ii) Nhóm 2
Đối với Trung Quốc và ASEAN-6, áp dụng đối với tất cả mặt hàng có thuế suất MFN từ 5% đến 15% (kể cả các mặt hàng có thuế suất bằng 5% và 15%).
Đối với các nước thành viên ASEAN mới, áp dụng đối với tất cả các mặt hàng có thuế suất MFN từ 15% (kể cả mặt hàng có thuế suất 15%) và 30% (không áp dụng mặt hàng có thuế suất 30%).
(iii) Nhóm 3
Đối với Trung Quốc và ASEAN-6, áp dụng đối với tất cả mặt hàng có thuế suất MFN nhỏ hơn 5%.
Đối với các nước thành viên ASEAN mới, áp dụng đối với tất cả các mặt hàng có thuế suất MFN nhỏ hơn 15%.
B. Khung thời gian thực hiện theo Điều 6(3)(b)(i)
Chương trình Thu hoạch sớm sẽ được thực hiện không muộn hơn ngày 1 tháng 1 năm 2004 như sau:
(i) Trung Quốc và ASEAN-6:
Nhóm Mặt hàng |
Không muộn hơn ngày 1/1/2004 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2005 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2006 |
1 |
10% |
5% |
0% |
2 |
5% |
0% |
0% |
3 |
0% |
0% |
0% |
(ii) Các nước thành viên ASEAN mới:
Nhóm mặt hàng 1
Nước |
Không muộn hơn ngày 1/1/2004 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2005 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2006 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2007 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2008 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2009 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2010 |
Việt Nam |
20% |
15% |
10% |
5% |
0% |
0% |
0% |
Lào và Mi-an-ma |
- |
- |
20% |
14% |
8% |
0% |
0% |
Cam-pu-chia |
- |
- |
20% |
15% |
10% |
5% |
0% |
Nhóm mặt hàng 2
Nước |
Không muộn hơn ngày 1/1/2004 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2005 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2006 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2007 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2008 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2009 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2010 |
Việt Nam |
10% |
10% |
5% |
5% |
0% |
0% |
0% |
Lào và Mi-an-ma |
- |
- |
10% |
10% |
5% |
0% |
0% |
Cam-pu-chia |
- |
- |
10% |
10% |
5% |
5% |
0% |
Nhóm mặt hàng 3
Nước |
Không muộn hơn ngày 1/1/2004 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2005 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2006 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2007 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2008 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2009 |
Không muộn hơn ngày 1/1/2010 |
Việt Nam |
5% |
5 % |
0-5% |
0-5% |
0% |
0% |
0% |
Lào và Mi-an-ma |
- |
- |
5% |
5% |
0-5% |
0% |
0% |
Cam-pu-chia |
- |
- |
5% |
5% |
0-5% |
0-5% |
0% |
PHỤ LỤC 4
Các hoạt động theo Điều 6 (5)
(a) Đẩy nhanh việc triển khai các dự án về xây dựng tuyến đường sắt Xin-ga-po - Côn Minh và dự án xây dựng tuyến đường cao tốc Băng Cốc - Côn Minh trong khuôn khổ Hợp tác ASEAN về Phát triển lưu vực sông Mê-Công (AMBDC) và Chương trình Tiểu vùng sông Mê Công mở rộng (GMS).
(b) Triển khai các kế hoạch trung và dài hạn đối với việc phát triển toàn diện Tiểu vùng sông Mê Công mở rộng (GMS), đã được đưa ra tại Hội nghị Thượng đỉnh về Tiểu vùng sông Mê Công mở rộng lần thứ nhất tại Cam-pu-chia.
(c) Xác định các cơ quan đầu mối tại các quốc gia thành viên ASEAN và Trung Quốc để thúc đẩy và tạo thuận lợi cho thương mại và đầu tư giữa các Bên thông qua việc xây dựng các cơ chế và thủ tục cụ thể.
(d) Khai thác khả năng xây dựng các thoả thuận công nhận lẫn nhau trong các lĩnh vực mà các Bên cùng quan tâm, ví dụ như các sản phẩm nông nghiệp, các sản phẩm điện và điện tử và hoàn thành trong khung thời gian được các Bên nhất trí.
(e) Thiết lập cơ chế hợp tác giữa các cơ quan về tiêu chuẩn và hợp chuẩn của các Bên nhằm thúc đẩy thuận lợi thương mại và hợp tác trong các lĩnh vực khác.
(f) Triển khai Biên bản ghi nhớ về Hợp tác Nông nghiệp đã được các Bên ký kết vào tháng 11 năm 2002.
(g) Hoàn thành Biên bản ghi nhớ về hợp tác giữa các Bên ký kết trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và Viễn thông.
(h) Triển khai các chương trình cụ thể nhằm tăng cường hơn nữa hợp tác trong lĩnh vực Phát triển nguồn nhân lực, sử dụng Quỹ hợp tác ASEAN - Trung Quốc và những nguồn khác.
(i) Thiết lập các chương trình kỹ thuật cụ thể để hỗ trợ hơn nữa những thành viên ASEAN mới nhằm tăng cường năng lực trong quá trình hội nhập khu vực và tạo thuận lợi cho các thành viên này trong quá trình đàm phán gia nhập WTO đối với các thành viên ASEAN chưa là thành viên của WTO.
(j) Thiết lập cơ chế hợp tác giữa các cơ quan hải quan của các Bên nhằm tăng cường tạo thuận lợi cho thương mại và hợp tác trong các lĩnh vực khác.
(k) Thiết lập cơ chế hợp tác giữa các cơ quan liên quan của các Bên trong lĩnh vực bảo vệ Quyền Sở hữu trí tuệ.