Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn về việc miễn thuế, lệ phí đối với hàng hoá của chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA

Ngày cập nhật: Thứ Hai, 13/11/2000 00:00 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 3597/TCHQ-KTTT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Hoả Ngọc Tâm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/08/2000
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực:

TÓM TẮT CÔNG VĂN 3597/TCHQ-KTTT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 3597/TCHQ-KTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 3597/TCHQ-KTTT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 3597/TCHQ-KTTT
NGÀY 03 THÁNG 8 NĂM 2000 VỀ VIỆC MIỄN THUẾ, LỆ PHÍ
ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ CỦA CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA

 

Kính gửi: - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố

 

Ngày 5/6/2000, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 52/2000/TT-BTC hướng dẫn thực hiện miễn thuế, lệ phí đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức - ODA (Dưới đây gọi tắt là chuyên gia nước ngoài).

Để việc tổ chức thực hiện được thống nhất, Tổng cục Hải quan hướng dẫn rõ thêm một số điểm như sau:

 

1. Miễn thuế đối với hàng hoá của chuyên gia nước ngoài:

a. Đối với hàng hoá nhập khẩu là hành lý cá nhân của chuyên gia nước ngoài và người thân (là vợ/chồng con chưa thành niên của chuyên gia nước ngoài hoặc người mà chuyên gia nước ngoài phải nuôi dưỡng theo Pháp luật Việt Nam sống chung thành một hộ - được gọi tắt là người thân) được miễn thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng theo định mức quy định tại Nghị định số 17/CP ngày 6/2/1995, Nghị định số 179/1998/NĐ-CP ngày 29/9/1998 của Chính phủ về tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của khách xuất nhập cảnh.

b. Trường hợp đối với chuyên gia nước ngoài được phép lưu trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên: được miễn nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia tăng (nếu có) đối với:

+ Hàng hoá nhập khẩu thuộc Danh mục từ điểm 2 đến điểm 16 của Phụ lục số II đính kèm Quy chế chuyên gia nước ngoài ban hành theo Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ (chỉ miễn thuế một lần và lần đầu nhập khẩu hàng hoá).

+ 01 ô tô 12 chỗ ngồi trở xuống và 01 xe gắn máy dưới 175 cm3 tạm nhập khẩu.

+ 01 ôtô từ 12 chỗ ngồi trở xuống và 01 xe gắn máy dưới 175 cm3 để thay thế ôtô, xe máy tạm nhập khẩu đã được miễn thuế nhập khẩu do bị tai nạn, hư hỏng không thể sửa chữa được, bị mất không do lỗi của chuyên gia nước ngoài hoặc trong trường hợp chuyên gia nước ngoài được phép lưu trú tại Việt Nam từ năm thứ 4 trở đi.

2. Hồ sơ thủ tục miễn thuế.

* Đối với hàng hoá nhập khẩu là hành lý cá nhân:

Cơ quan Hải quan nơi chuyên gia nước ngoài và người thân làm thủ tục nhập khẩu thực hiện các ưu đãi miễn thuế, không thu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá là hành lý cá nhân như hướng dẫn tại Thông tư số 07/1998/TT-TCHQ ngày 14/10/1998 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/CP, Nghị định số 79/1998/NĐ-CP của Chính phủ về tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của khách xuất nhập cảnh; Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt và các văn bản quy định hiện hành có liên quan.

3. Truy thu thuế:

+ Đối với ôtô, xe gắn máy tạm nhập khẩu không phải nộp thuế, khi hết thời hạn làm việc tại Việt Nam phải tái xuất, nếu sử dụng sai mục đích hoặc nhượng bán tại Việt Nam phải nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành của các Luật thuế và các quy định hiện hành có liên quan, trừ trường hợp chuyên gia nước ngoài nhượng bán ôtô, xe gắn máy tạm nhập khẩu cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ khác theo Quy chế chuyên gia nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ hoặc đối tượng được miễn trừ ngoại giao thay thế tiêu chuẩn được phép nhập khẩu.

+ Đối với hàng hoá đã được miễn thuế khi nhập khẩu, tạm miễn thuế khi nhập khẩu (đối với hàng tạm nhập khẩu) nếu nhượng bán tại Việt Nam thì trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhượng bán, chuyên gia nước ngoài phải thực hiện thủ tục kê khai truy nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhượng bán.

+ Thủ tục kê khai, căn cứ xác định số thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt truy thu theo hướng dẫn tại Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính. Trường hợp truy thu thuế có thuế giá trị gia tăng thì căn cứ tính thuế GTGT truy thu là giá nhượng bán bao gồm cả thuế nhập khẩu và thuế xuất thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT đối với mặt hàng nhượng bán thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Các nội dung khác không nêu tại công văn này yêu cầu các đơn vị tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Thông tư số 52/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc các đơn vị phản ánh ngay về Tổng cục Hải quan (Cục KTTT - XNK) để xem xét, chỉ đạo giải quyết.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn về việc miễn thuế, lệ phí đối với hàng hoá của chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×