Công văn 331/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng đối với đơn vị phụ thuộc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 331/TCT-KK

Công văn 331/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng đối với đơn vị phụ thuộc
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:331/TCT-KKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Văn Phu
Ngày ban hành:24/01/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực:

tải Công văn 331/TCT-KK

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

Số: 331/TCT-KK
V/v hướng dẫn kê khai thuế GTGT đối với đơn vị phụ thuộc.

Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng

Trả lời công văn số 1077/CT-KKKTT đề ngày 05/4/2013 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng về việc kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) của Chi nhánh Công ty TNHH Bia và nước giải khát Việt Nam tại Đà Nẵng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ các quy định tại:

- Điểm c, Khoản 1 và Điểm a, Khoản 3 , Điều 10 Thông tư số 28/2011/TT- BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khai thuế GTGT:

"1. Trách nhiệm nộp hồ khai thuế giá trị gia tăng cho quan thuế:

...c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ khai thuế giá trị gia tăng cho quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế...

3. Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:

a) Người nộp thuế tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế bao gồm: cơ sở kinh doanh và các đơn vị trực thuộc thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ trừ trường hợp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng quy định tại khoản 4 Điều này... "

- Điểm c, Khoản 1 và Điểm a, Khoản 3, Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính có hiệu lực từ ngày 20/12/2013 và thay thế Thông tư số 28/2011/TT-BTC:

"1. Trách nhiệm nộp hồ khai thuế giá trị gia tăng cho quan thuế

c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ khai thuế giá trị gia tăng cho quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế...

...3. Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

a) Đối tượng khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ là người nộp thuế tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. "

- Khoản 1 , Điều 12 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngay 11/01/2012 của Bộ Tài chính:

" Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với: cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế; trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này. "

- Điểm 2.6, Phụ lục 04 hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hoá, dịch vụ đối với một số trường hợp ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính; Điểm 2.6, Phụ lục 04 hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hoá, dịch vụ đối với một số trường hợp ban hành kèm theo Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 1/7/2013 và thay thế Thông tư số 153/2010/TT-BTC):

"Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng khi bán hàng phải lập hóa đơn theo quy định giao cho người mua, đồng thời lập Bảng kê hàng hóa bán ra gửi về cơ sở có hàng hóa điều chuyển , hoặc cơ sở có hàng hoá gửi bán (gọi chung là cơ sở giao hàng) để cơ sở giao hàng lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa thực tế tiêu thụ giao cho cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng. . .

...Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng thực hiện kê khai nộp thuế GTGT đối với số hàng xuất bán cho người mua và được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hóa đơn GTGT của sở giao hàng xuất cho. "

Căn cứ vào các quy định nêu trên, qua báo cáo của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng: Chi nhánh Công ty TNHH bia và nước giải khát Việt Nam được Ban quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất Đà Nẵng cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số 32212000252 ngày 17/12/2012 với các hoạt động kinh doanh gồm: đại lý tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH bia và nước giải khát Việt Nam và các công ty liên kết (công ty con); kho chứa hàng, thì Chi nhánh phải thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Chi nhánh (tại Đà Nẵng); khi bán hàng, Chi nhánh phải xuất hóa đơn (mang tên và mã số thuế của Chi nhánh) giao cho người mua làm căn cứ kê khai, nộp thuế theo quy định.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Đà Nẵng biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ: CS,PC (TCT);
- Lưu: VT, KK (2b). 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Trần Văn Phu

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi