Công văn 1937/TC-HCSN của Bộ Tài chính về việc xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1937/TC-HCSN

Công văn 1937/TC-HCSN của Bộ Tài chính về việc xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1937/TC-HCSNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành:26/04/1999Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:Đang cập nhậtTình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực:

tải Công văn 1937/TC-HCSN

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 1937/TT-HCSN NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 1999
VỀ VIỆC XÉT DUYỆT QUYẾT TOÁN NĂM ĐỐI VỚI
CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

 

Kính gửi: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ

- Các cơ quan Đảng, đoàn thể ở TW

- Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

 

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 1998 "Hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước". Tuy nhiên việc hướng dẫn trình tự xét duyệt và tổng hợp quyết toán kinh phí hành chính sự nghiệp kể cả nguồn ngân sách và các khoản thu sự nghiệp được để lại chi đối với các đơn vị HCSN chưa được hướng dẫn cụ thể; Thông tư số 14 TC/HCVX ngày 28 tháng 2 năm 1994 "Hướng dẫn xét duyệt quyết toán năm cho các đơn vị Hành chính - sự nghiệp" của Bộ Tài chính có nhiều điểm cần được bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với yêu cầu quản lý theo Luật Ngân sách Nhà nước. Trong khi chờ đợi Thông tư hướng dẫn mới, để tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị xét duyệt và tổng hợp quyết toán kinh phí HCSN năm 1998, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điểm cần thực hiện như sau:

1. Việc tiến hành xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị để đánh giá tình hình chấp hành kỷ luật tài chính - kế toán, ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm chế độ quản lý tài chính, có biện pháp xử lý các vi phạm chế độ quản lý tài chính, tài sản của Nhà nước, đồng thời giúp cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan tài chính tổng hợp quyết toán Ngân sách Nhà nước hàng năm được đầy đủ và chính xác. Vì vậy khi duyệt quyết toán năm đối với đơn vị cấp dưới, cơ quan cấp trên và các cơ quan tài chính có trách nhiệm yêu cầu đơn vị được duyệt quyết toán thực hiện đầy đủ các quy định về chế độ báo cáo quyết toán theo Quyết định 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính "Về việc ban hành Hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp".

2. Trách nhiệm của cơ quan các cấp:

2.1. Đơn vị dự toán cấp 2:

- Tổ chức xét duyệt quyết toán năm cho các đơn vị dự toán cấp 3

- Tổng hợp quyết toán của các đơn vị cấp 3 và của cấp mình gửi cơ quan dự toán cấp 1 và cơ quan tài chính.

2.2. Đơn vị dự toán cấp 1:

- Xét duyệt quyết toán cho các đơn vị dự toán cấp 2 và các đơn vị cấp 3 trực thuộc.

- Tổng hợp báo cáo quyết toán năm của các đơn vị cấp 2 và cấp 3 trực thuộc gửi cơ quan tài chính đồng cấp.

2.3. Cơ quan tài chính các cấp:

- Cơ quan tài chính các cấp tham gia với các đơn vị dự toán cùng cấp xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp dưới.

- Đối với kinh phí uỷ quyền: Cơ quan tài chính uỷ quyền có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp thẩm tra, xem xét quyết toán kinh phí uỷ quyền của cơ quan tài chính được uỷ quyền. Khi thẩm tra, xét duyệt quyết toán các cơ quan sẽ lập biên bản kiểm tra làm cơ sở cho việc điều chỉnh và tổng hợp báo cáo quyết toán. Cơ quan tài chính uỷ quyền tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí uỷ quyền theo nhiệm vụ chi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố để trình Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố (đối với nhiệm vụ chi thuộc cấp tỉnh, thành phố quản lý) hoặc trình Chính phủ để trình Quốc hội (đối với nhiệm vụ chi thuộc Trung ương quản lý).

Cơ quan tài chính được uỷ quyền có trách nhiệm gửi báo cáo tổng hợp quyết toán kinh phí uỷ quyền được quy định tại Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 1998 "Hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách Nhà nước" cùng với các biên bản thẩm tra quyết toán và thông báo duyệt quyết toán đối với các đơn vị sử dụng kinh phí uỷ quyền cho cơ quan Tài chính uỷ quyền.

3. Một số điểm cần chú ý trong công tác duyệt quyết toán năm 1998:

- Việc kiểm tra quyết toán đối với các đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước căn cứ vào dự toán chi của đơn vị được giao theo mục lục NSNN hiện hành, kiểm tra chứng từ chi tiêu của đơn vị, đối chiếu với các chế độ tài chính được quy định để đánh giá tình hình chi tiêu của đơn vị; xuất toán những khoản chi sai mục đích, không đúng chế độ, không có trong dự toán được duyệt; không quyết toán những khoản chi mua sắm sửa chữa không thực hiện đúng quy định về thủ tục mua sắm, sửa chữa.

- Những khoản chi từ nguồn thu ngoài Ngân sách nhà nước được quyết toán chi tiết như nguồn Ngân sách Nhà nước cấp.

- Việc kiểm tra xét duyệt nguồn vốn viện trợ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 30 TC/VT ngày 12 tháng 6 năm 1997 của Bộ Tài chính về việc "Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại".

- Việc kiểm tra xét duyệt quyết toán chi ngoại tệ thực hiện theo điểm V của "Quy chế cấp phát đối với một số nhiệm vụ chi bằng ngoại tệ của các đơn vị dự toán thuộc Ngân sách Trung ương" ban hành kèm theo Quyết định số 596/TC-TCĐN ngày 19/8/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

4. Mẫu biểu quyết toán năm:

Mẫu biểu kiểm tra xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp kèm theo Công văn này bao gồm:

- Mẫu số 1: Biên bản kiểm tra xét duyệt quyết toán năm (áp dụng cho các đơn vị cấp 1, 2 và cơ quan tài chính đồng cấp).

- Mẫu số 2: Thông báo duyệt quyết toán năm (áp dụng cho các đơn vị cấp 1, 2 và cơ quan tài chính đồng cấp).

- Mẫu số 3: Báo cáo tổng hợp quyết toán năm (áp dụng cho các đơn vị cấp 1, 2 và cơ quan tài chính đồng cấp).

- Mẫu số 4: Báo cáo tổng hợp quyết toán kinh phí HCSN phần kinh phí NSNN cấp (áp dụng cho các đơn vị cấp 1, 2, 3 và cơ quan tài chính các cấp).

- Mẫu số 5: Biên bản kiểm tra xét duyệt quyết toán năm (phần kinh phí uỷ quyền) áp dụng cho cơ quan tài chính được uỷ quyền.

- Mẫu số 6: Thông báo duyệt quyết toán năm (phần kinh phí uỷ quyền) áp dụng cho cơ quan tài chính được uỷ quyền.

- Mẫu số 7: Bảng tổng hợp kinh phí chưa quyết toán đến 31/12 được áp dụng cho các đơn vị dự toán cấp 1, 2, 3 và cơ quan tài chính các cấp.

Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để hướng dẫn kịp thời.

 

 

 

 


BIỂU SỐ 1

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


..., ngày.... tháng.... năm 199...

 

BIÊN BẢN

KIỂM TRA QUYẾT TOÁN NĂM 199...
(Kèm theo Công văn số 1937 ngày 26 tháng 4 năm 1999 của Bộ Tài chính)

 

+ Đại diện đơn vị được kiểm tra: (Ghi rõ họ tên và chức danh)

+ Đại diện đơn vị dự toán cấp trên: (Ghi rõ họ tên và chức danh)

+ Đại diện cơ quan tài chính: (Ghi rõ họ tên và chức danh)

Các cơ quan đã tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán kinh phí HCSN năm 199... của đơn vị: Chương..... Kết quả kiểm tra kinh phí như sau:

 

I. PHẦN SỐ LIỆU:

 

1. Số liệu tổng hợp:

Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu

Tổng số

Loại...
Khoản....

Loại.....
Khoản....

 

Số QT của ĐV

Số
K.Tra

Số QT của ĐV

Số
K.tra

Số QT
của ĐV

Số
K.tra

1. Kinh phí năm trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí ngân sách cấp

 

 

 

 

 

 

+ Hạn mức

+ Lệnh chi

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí các chương trình, dự án

 

 

 

 

 

 

- Nguồn kinh phí khác:

 

 

 

 

 

 

2. Kinh phí trong năm:

 

 

 

 

 

 

- Dự toán được duyệt

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí ngân sách cấp

 

 

 

 

 

 

+ Hạn mức

 

 

 

 

 

 

+ Lệnh chi

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí các chương trình, dự án

 

 

 

 

 

 

3. Kinh phí thực rút kho bạc

 

 

 

 

 

 

+ Hạn mức

 

 

 

 

 

 

+ Lệnh chi

 

 

 

 

 

 

4. Nguồn kinh phí khác trong năm

 

 

 

 

 

 

5. Kinh phí được sử dụng (1+3+4)

 

 

 

 

 

 

6. Số chi đề nghị quyết toán:

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí ngân sách cấp

 

 

 

 

 

 

+ Hạn mức

 

 

 

 

 

 

+ Lệnh chi

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí các chương trình, dự án

 

 

 

 

 

 

- Nguồn kinh phí khác

 

 

 

 

 

 

7. Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác)

 

 

 

 

 

 

8. Kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau (5-6-7):

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí ngân sách cấp

 

 

 

 

 

 

+ Hạn mức

 

 

 

 

 

 

+ Lệnh chi

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí các chương trình, dự án

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí khác

 

 

 

 

 

 

 

2. Số liệu chi tiết:

 

Chỉ tiêu

Số liệu đơn vị báo cáo

Số liệu kiểm tra

Kinh phí quyết toán chia ra

Tổng số

Kinh phí NS cấp

KPCT,
dự án

Kinh phí khác

Tổng số

Kinh phí NS cấp

KPCT, dự án

Kinh phí khác

 

 

Tổng số

Hạn mức

Lệnh chi

 

 

 

Tổng số

Hạn mức

Lệnh chi

 

 

Tổng số

1. Loại...

Khoản.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Mục...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Tiểu mục...

+ Tiểu mục...

2. Loại khoản.

- Mục....

+ Tiểu mục...

+ Tiểu mục...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ:

 

1. Nêu rõ một số chỉ tiêu KT-XH được giao và đã thực hiện.

2. Lý do hoặc nguyên nhân đạt, không đạt hoặc vượt chỉ tiêu đã giao.

3. Nhận xét chất lượng báo cáo quyết toán, thời gian gửi có gì ưu điểm, cần phải rút kinh nghiệm.

4. Kiến nghị xử lý các khoản kinh phí còn tồn tại...

 

Đại diện đơn vị dự toán cấp trên

(Họ tên, chữ ký)

Đại diện cơ quan tài chính

(họ tên, chữ ký)

Đại diện đơn vị


(Họ tên, ký đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


BIỂU SỐ 2

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


..., ngày.... tháng.... năm 199...

 

THÔNG BÁO

DUYỆT QUYẾT TOÁN NĂM 199....
(Kèm theo Công văn số 1937 ngày 26 tháng 4 năm 1999 của Bộ Tài chính)

 

Tên đơn vị được duyệt: ...................

Mã số chương: .................................

Sau khi xem xét báo cáo quyết toán hành chính sự nghiệp năm 199... của đơn vị ........ và căn cứ vào biên bản kiểm tra xét duyệt quyết toán năm 199....

(Cơ quan dự toán cấp trên)........ duyệt quyết toán năm 199... cho đơn vị............ như sau:

 

I. PHẦN SỐ LIỆU:

 

1. Số liệu tổng hợp:

Đơn vị: đồng

 

Chỉ tiêu

Tổng số

Loại...
Khoản...

Loại...
Khoản...

Số QT của ĐV

Số QT được duyệt

Số QT của ĐV

Số QT được duyệt

Số QT của ĐV

Số QT được duyệt

1. Kinh phí năm trước chuyển sang:

- Kinh phí ngân sách cấp

+ Hạn mức

+ Lệnh chi

- Kinh phí các chương trình, dự án

- Nguồn kinh phí khác:

2. Kinh phí trong năm:

- Dự toán được duyệt

- Kinh phí ngân sách cấp

+ Hạn mức

+ Lệnh chi

- Kinh phí các chương trình, dự án

3. Kinh phí thực rút kho bạc

+ Hạn mức

+ Lệnh chi

4. Nguồn kinh phí khác trong năm

5. Kinh phí được sử dụng (1+3+4)

6. Số chi đề nghị quyết toán:

- Kinh phí ngân sách cấp

+ Hạn mức

+ Lệnh chi

- Kinh phí các chương trình, dự án

- Nguồn kinh phí khác

7. Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác)

8. Kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau (5-6-7):

- Kinh phí ngân sách cấp + Hạn mức

+ Lệnh chi

- Kinh phí các chương trình, dự án

- Kinh phí khác

 

 

 

 

 

 

 


2. Số liệu chi tiết:

 

Chỉ tiêu

Số liệu đơn vị báo cáo

Số liệu kiểm tra

Kinh phí quyết toán chia ra

Tổng số

Kinh phí NS cấp

KPCT, dự án

Kinh phí khác

Tổng số

Kinh phí NS cấp

KPCT, dự án

Kinh phí khác

 

 

Tổng số

Hạn mức

Lệnh chi

 

 

 

Tổng Số

Hạn Mức

Lệnh chi

 

 

Tổng số

1. Loại...

Khoản.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Mục...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Tiểu mục...

+ Tiểu mục...

2. Loại khoản.

- Mục....

+ Tiểu mục...

+ Tiểu mục...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ:

 

1. Nếu rõ số chỉ tiêu KT-XH được giao và thực hiện.

2. Lý do hoặc nguyên nhân đạt, không đạt hoặc vượt chỉ tiêu đã giao.

3. Nhận xét chất lượng báo cáo quyết toán, thời gian gửi có gì ưu điểm, cần phải rút kinh nghiệm.

4. Kiến nghị xử lý các khoản kinh phí còn tồn tại ....

 

Người lập biểu

(Ký ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Họ tên, ký đóng dấu)

 

 


BIỂU SỐ 3

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


..., ngày.... tháng.... năm 199...

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN NĂM 199.....
KINH PHÍ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

(Dùng cho các đơn vị dự toán cấp I, cấp II)
(Kèm theo Công văn số 1937 TC/HCSN ngày 26 tháng 4 năm 1999 của Bộ Tài chính)

 

Tên đơn vị báo cáo:

Mã số chương:

 

A. PHẦN SỐ LIỆU:

Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu

Số liệu quyết toán của các đơn vị dự toán trực thuộc

Số liệu đơn vị dự toán cấp trên duyệt

I. Kinh phí năm trước chuyển sang:

a. Kinh phí NSNN cấp:

1. Kinh phí sự nghiệp kinh tế

2. Kinh phí sự nghiệp đào tạo

3. ....

b. Kinh phí chương trình, dự án

c. Kinh phí khác:

II. Kinh phí được cấp trong năm:

1. Kinh phí sự nghiệp kinh tế

2. Kinh phí sự nghiệp đào tạo

3.....

III. Kinh phí thực rút kho bạc NN:

1. Kinh phí sự nghiệp kinh tế

2. Kinh phí sự nghiệp đào tạo

3...

IV. Kinh phí chương trình dự án

V. Kinh phí khác

VI. Kinh phí được sử dụng (= I + III + IV + V):

a. Kinh phí NSNN cấp

1. Kinh phí sự nghiệp kinh tế

2. Kinh phí sự nghiệp đào tạo

3 ....

b. Kinh phí các chương trình, dự án

c. Kinh phí khác.

VII. Kinh phí quyết toán năm:

a. Kinh phí NSNN cấp:

1. Kinh phí sự nghiệp kinh tế

2. Kinh phí sự nghiệp đào tạo

3 ....

b. Kinh phí các chương trình, dự án

c. Kinh phí khác

VIII. Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác):

1. Kinh phí sự nghiệp kinh tế

2. Kinh phí sự nghiệp đào tạo

3.....

IX. Kinh phí chuyển sang năm sau (= VI-VII-VIII):

a. Kinh phí NSNN cấp:

1. Kinh phí sự nghiệp kinh tế

2. Kinh phí sự nghiệp đào tạo

3....

b. Kinh phí các chương trình, dự án

c. Kinh phí khác

 

 

 

B. NHẬN XÉT QUYẾT TOÁN:

 

1. Một số chỉ tiêu đã đạt được về kinh tế xã hội được giao

2. Giải thích số liệu...

3. Nhận xét và kiến nghị từng khoản chi còn tồn tại

4. Nhận xét báo cáo quyết toán ....

 

Người lập biểu

(Họ tên, chữ ký)

Thủ trưởng đơn vị

(Họ tên, ký đóng dấu)

 


BIỂU SỐ 4

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP PHẦN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP
(Kèm theo Công văn 1937/TC-HCSN ngày 26 tháng 4 năm 1999 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị báo cáo:

Mã số chương:

 

Đơn vị tính: Đồng

 

Nội dung

Tổng số

Trong đó

 

Loại 13-01

Loại 14-08

Loại... khoản...

I. Tình hình kinh phí:

1. Dự toán được duyệt cả năm

2. Hạn mức được phân phối trong năm

+ Hạn mức

+ Lệnh chi

3. Kinh phí thực rút Kho bạc NN

+ Hạn mức

+ Lệnh chi

4. Kinh phí năm trước chuyển sang

5. Kinh phí thực sử dụng (= 3 + 4)

6. Kinh phí giảm trong năm (đã nộp trả, giảm khác)

7. Kinh phí được quyết toán

8. Kinh phí chưa Q/T chuyển năm sau (= 5- 6- 7)

Kinh phí được quyết toán chia ra các mục

1. Mục...
- Tiểu mục...

- Tiểu mục...

- 2. Mục....

- Tiểu mục...

- Tiểu mục...

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Họ tên, chữ ký)

Thủ trưởng đơn vị

(Họ tên, ký đóng dấu)

 

BIỂU SỐ 5

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


..., ngày.... tháng.... năm 199...

 

BIÊN BẢN

KIỂM TRA XÉT DUYỆT QUYẾT TOÁN NĂM 199...

(Phần kinh phí uỷ quyền)
(Kèm theo Công văn số 1937 ngày 26 tháng 4 năm 1999 của Bộ Tài chính)

 

- Đại diện đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí: (Ghi rõ họ và chức danh)

- Đơn vị cơ quan tài chính được uỷ quyền: (Ghi rõ họ tên và chức danh)

- Đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành: (Ghi rõ họ tên và chức danh)

Sau khi tiến hành thẩm tra, xem xét quyết toán kinh phí chương trình mục tiêu (phần kinh phí uỷ quyền) năm 199... của đơn vị..... Kết quả kiểm tra kinh phí Chương... loại... khoản... như sau:

 

I. PHẦN SỐ LIỆU:

 

Chỉ tiêu

Số liệu QT của ĐV sử dụng kinh phí uỷ quyền

Số liệu QT của cơ quan T/C được uỷ quyền duyệt

1.Kinh phí năm trước chuyển sang

2. Dự toán được duyệt trong năm

3. Kinh phí được cấp trong năm

+ Hạn mức

+ Lệnh chi

4. Kinh phí thực rút kho bạc

+ Hạn mức

+ Lệnh chi

5. Kinh phí được sử dụng (1 + 4)

6. Số chi đề nghị quyết toán

7. Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác)

8. Kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau (5-6-7)

9. Kinh phí quyết toán năm chia ra:

- Mục... (Chi tiết tiểu mục...)

+ Tiểu mục....

+ Tiểu mục.....

- Mục..... (Chi tiết tiểu mục... )

 

 

 

II. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ:

 

1. Nêu rõ một số chỉ tiêu KT-XH được giao và đã thực hiện.

2. Lý do hoặc nguyên nhân đạt, không đạt hoặc vượt chỉ tiêu đã giao.

3. Nhận xét chất lượng báo cáo quyết toán, thời gian gửi có gì ưu điểm, cần phải rút kinh nghiệm.

4. Kiến nghị xử lý các khoản kinh phí còn tồn tại...

 

Đại diện CQ tài chính được UQ

(Họ tên, chữ ký)

Đại diện CQ quản lý chuyên ngành cùng cấp

(Họ tên, chữ ký)

Đại diện đơn vị

(Họ tên, chữ ký)

 

 

 

Ghi chú: Cơ quan tài chính uỷ quyền căn cứ vào mẫu biểu này để lập biên bản khi thẩm tra quyết toán kinh phí uỷ quyền.

 

 

 

 

 

 

 

 


BIỂU SỐ 6

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


..., ngày.... tháng.... năm 199...

 

THÔNG BÁO DUYỆT QUYẾT TOÁN

(Phần kinh phí uỷ quyền)
(Kèm theo Công văn số 1937 ngày 26 tháng 4 năm 1999 của Bộ Tài chính)

 

Tên đơn vị được duyệt: ........

số chương: ..............

Sau khi xem xét báo cáo quyết toán kinh phí uỷ quyền năm 199... của đơn vị và căn cứ vào biên bản kiểm tra quyết toán ngày.... tháng.... năm 199 (Cơ quan tài chính được uỷ quyền).... duyệt y quyết toán kinh phí uỷ quyền năm 199... cho đơn vị như sau:

 

I. PHẦN SỐ LIỆU:

 

Chỉ tiêu

Số liệu QT của ĐV sử dụng kinh phí uỷ quyền

Số liệu QT của cơ quan T/C được uỷ quyền duyệt

1. Kinh phí năm trước chuyển sang

2. Dự toán được duyệt trong năm

3. Kinh phí được cấp trong năm

+ Hạn mức

+ Lệnh chi

4. Kinh phí thực rút kho bạc

+ Hạn mức

+ Lệnh chi

5. Kinh phí được sử dụng (1 + 4)

6. Số chi đề nghị quyết toán

7. Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác)

8. Kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau (5-6-7)

9. Kinh phí quyết toán năm chia ra:

- Mục... (Chi tiết tiểu mục...)

+ Tiểu mục....

+ Tiểu mục.....

- Mục..... (Chi tiết tiểu mục... )

 

 

 

II. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ:

 

1. Nêu rõ một số chỉ tiêu KT-XH được giao và đã thực hiện.

2. Lý do hoặc nguyên nhân đạt, không đạt hoặc vượt chỉ tiêu đã giao.

3. Nhận xét chất lượng báo cáo quyết toán, thời gian gửi có gì ưu điểm, cần phải rút kinh nghiệm.

4. Kiến nghị xử lý các khoản kinh phí còn tồn tại...

 

Người lập biểu

(Họ tên, chữ ký)

Thủ trưởng đơn vị

(Họ tên, ký đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


BIỂU SỐ 7

 

BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ CHƯA QUYẾT TOÁN ĐẾN 31-12

Năm............

Đơn vị:.................................. Chương

(Kèm theo Công văn số 1937/TC-HCSN ngày 26 tháng 4 năm 1999 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: đồng

 

STT

Chỉ tiêu

Tổng số

Loại..... khoản

Loại... khoản

 

 

 

Số tiền

Hướng xử lý (thu nộp NS, trừ hoặc chuyển kinh phí

Số tiền

Hướng xử lý (thu nộp NS, trừ hoặc chuyển kinh phí

 

 

 

 

Tổng số

Trong đó

năm sau quyết toán)

Tổng số

Trong đó

năm sau quyết toán)

 

 

 

 

 

Nguồn NS

Nguồn khác

 

 

Nguồn NS

Nguồn khác

 

 

1

 

Tiền mặt:

- Tồn quỹ

- Tạm ứng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tiền gửi ngân hàng, kho bạc NN

- Tồn quỹ

- Tạm thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Khối lượng sửa chữa, thiết bị lắp đặt chưa nghiệm thu thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Mua sắm tài sản chưa đủ thủ tục quyết toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Họ tên, ký đóng dấu)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi