Chỉ thị về việc mở cửa khẩu trên tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Chỉ thị 98-CT
Cơ quan ban hành: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 98-CT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Chỉ thị | Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/03/1992 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Chỉ thị 98-CT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Chỉ thị
của chủ
tịch Hội đồng Bộ trưởng số 98-CT
ngày 27 tháng 3 năm 1992 Về việc mở của khẩu trên
tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc
Để thực hiện Điều 7 chương III của hiệp định tạm thời về việc giải quyết công việc trên vùng biên giới hai nước giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ký ngày mùng 7 tháng 11 năm 1991
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng chỉ thị
1. Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Trung Quốc đã thoả thuận mở 21
cửa khẩu trên bộ thuộc tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc (có phụ lục kèm
theo). Những cửa khẩu này sẽ được mở dần khi có đầy đủ điều kiện cần thiết.
Thời gian và thể thức mở cửa khẩu cụ thể sẽ do hai Nhà nước xác định qua đường
ngoại giao.
Trước mắt khẩn trương hoàn thành công tác chuẩn bị để sớm mở 7 cửa khẩu: Hữu Nghị, Đồng Đăng (đường sắt), Móng Cái, Tà Lùng, Lào Cai, Thanh Thuỷ, Ma Lu Thàng.
2. Kể từ khi hai nước thống nhất mở cửa khẩu công dân Việt Nam và công dân Trung Quốc mang giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới có giá trị và hàng hoá trao đổi giữa cư dân hai bên biên giới, hàng hoá mậu dịch, tiểu ngạch biên giới được phép qua lại 21 cửa khẩu nói trên.
Công dân Việt Nam và công dân Trung Quốc, mang hộ chiếu có giá trị được xuất, nhập cảnh hoặc quá cảnh của hai nước và hàng hoá mậu dịch được phép qua lại ở 7 cửa khẩu: Hữu Nghị, Đồng Đăng(đường sắt), Móng Cái, Tà Lùng, Lào Cai, Thanh Thuỷ, Ma Lu Thàng. Những người mang hộ chiếu có thị thực xuất, nhập cảnh hoặc quá cảnh của nước thứ 3 và các hàng hoá mậu dịch chỉ được phép qua lại 4 cửa khẩu: Hữu Nghị, Đồng Đăng(đường sắt), Móng Cái, Lào Cai.
3. Ở những nơi cách xa cửa khẩu biên giới nói trên, nếu gặp những trường hợp bất khả kháng hoặc có nhu cầu đặc biệt khác, thì Uỷ ban nhân dân tỉnh biên giới được phép thương lượng với tỉnh đối diện với Trung Quốc để mở các đường qua lại tạm thời, sau khi hai bên nhất trí thì Uỷ ban nhân dân tỉnh biên giới báo cáo Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng phê duyệt, sau đó sẽ thực hiện.
Trong khi chưa mở tuyến cửa khẩu chính
thức, việc qua lại ở các đường giao lưu tạm thời đều phải thực hiện đúng các
quy định về quản lý như ở cửa khẩu chính thức.
4. Bộ Ngoại giao thông báo cho Chính phủ Trung Quốc biết thời gian mở cửa khẩu và các loại giấy tờ xuất, nhập cảnh qua lại các cửa khẩu biên giới.
PHỤ LỤC
21 CỬA
KHẨU
(Kèm
theo Chỉ thị số 98-CT ngày 27 tháng 3 năm 1992
của
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng)
TT |
Tên cửa khẩu Việt Nam |
TT |
Tên cửa khẩu Trung Quốc |
||
|
Tên cửa khẩu |
Thuộc tỉnh |
|
Tên cửa khẩu |
Thuộc tỉnh |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 |
Móng Cái Hoành Mô Chi Ma Hữu Nghị Đồng Đăng (đường sắt) Bình Nghi Tà Lùng Ha Lang Lý Vạn Pò Peo Trà Lĩnh Sóc Giang Săm Pun Phó Bảng Thanh Thuỷ Xín Mần Mường Khương Lào Cai Ma Lu Thàng (Ba Nậm Cúm) U Ma Tu Khoàng (Thu Lũm) A Pa Chải |
Quảng Ninh - Lạng Sơn - - - Cao Bằng - - - - - Hà Giang - - - Lào Cai - Lai Châu |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 |
Đông Hưng Đồng Tông Ái Diêm Hữu Nghị Quan (ĐB) Bằng Tường (đường sắt) Bình Nhi Thuỷ Khâu Khoa Giáp Thạch Long Nhạc Vụ Long Bảng Binh Mãng Điền Hồng Đổng Cán Thiên Bảo Đô Long Kiều Đầu Hà Khẩu Kim Thuỷ Hà Bình Hà Bong Phú |
Quảng Tây - - - - - - - - - - - Vân Nam - - - - - - - - |