Thông tư 22/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định cụ thể về phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với một số đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 22/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2006/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 22/03/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư22/2006/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 22/2006/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 22/2006/TT-BTC NGÀY 22 THÁNG 3 NĂM 2006 QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO ĐỐI VỚI
MỘT SỐ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ tại Công văn số 515 /BNV-TL ngày 06 tháng 3 năm 2006, Bộ Tài chính quy định cụ thể phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ, thuộc Cục, Tổng cục và tổ chức tương đương thuộc Bộ như sau:
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định đối với viên chức được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ; thuộc Cục, Tổng cục và tổ chức tương đương thuộc Bộ Tài chính.
Việc áp dụng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính phải tuân thủ các quy định tại Thông tư số 02/2005/TT – BNV ngày 05/1/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức và Mục II của Thông tư số 83/2005/TT – BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo tính theo hệ số nhân với mức lương tối thiểu do nhà nước quy định. Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cụ thể các đơn vị như sau:
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ Lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc | 0,9 |
2. Phó Giám đốc | 0,7 |
3. Trưởng phòng | 0,5 |
4. Phó trưởng phòng | 0,3 |
5. Giám đốc Chi nhánh | 0,5 |
6. Phó Giám đốc Chi nhánh | 0,3 |
7. Trưởng Phòng thuộc Chi nhánh | 0,2 |
8. Phó trưởng phòng thuộc Chi nhánh | 0,15 |
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc | 0,9 |
2. Phó Giám đốc | 0,7 |
3. Trưởng phòng | 0,5 |
4. Phó trưởng phòng | 0,3 |
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc | 0,9 |
2. Phó Giám đốc | 0,7 |
3. Trưởng phòng | 0,5 |
4. Phó trưởng phòng | 0,3 |
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc | 0,9 |
2. Phó Giám đốc | 0,7 |
3. Trưởng phòng | 0,5 |
4. Phó trưởng phòng | 0,3 |
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc | 0,9 |
2. Phó Giám đốc | 0,7 |
3. Trưởng phòng | 0,5 |
4. Phó trưởng phòng | 0,3 |
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc | 0,9 |
2. Phó Giám đốc | 0,7 |
3. Trưởng phòng | 0,5 |
4. Phó trưởng phòng | 0,3 |
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc | 0,6 |
2. Phó Giám đốc | 0,4 |
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc | 0,6 |
2. Phó Giám đốc | 0,4 |
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc Học viện Tài chính | 1,1 |
2. Phó Giám đốc Học viện Tài chính | 0,9 |
3. Trưởng ban và tương đương | 0,6 |
4. Phó trưởng ban và tương đương | 0,5 |
5. Trưởng khoa (có số cán bộ giảng dạy từ 40 người trở lên hoặc có từ 05 tổ bộ môn trở lên) | 0,6 |
6. Phó trưởng khoa (có số cán bộ giảng dạy từ 40 người trở lên hoặc có từ 05 tổ bộ môn trở lên) | 0,5 |
7. Trưởng khoa khác | 0,5 |
8. Phó trưởng khoa khác | 0,4 |
9. Trưởng bộ môn thuộc khoa | 0,4 |
10. Phó trưởng bộ môn thuộc khoa | 0,3 |
11. Giám đốc viện Khoa học Tài chính; Giám đốc Viện Nghiên cứu khoa học thị trường - giá cả; Giám đốc trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và hỗ trợ đào tạo và tương đương. | 0,9 |
12. Phó Giám đốc Viện Khoa học Tài chính; Phó Giám đốc Viện Nghiên cứu khoa học thị trường - giá cả; Phó Giám đốc Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và hỗ trợ đào tạo và tương đương | 0,7 |
13. Trưởng Phòng thuộc: Viện Khoa học Tài chính; Viện Nghiên cứu khoa học thị trường – Giá cả; Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và hỗ trợ đào tạo và tương đương. | 0,5 |
14. Phó trưởng Phòng thuộc: Viện Khoa học Tài chính; Viện Nghiên cứu khoa học thị trường - giá cả; Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và hỗ trợ đào và tương đương. | 0,35 |
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các văn bản trước đây trái với quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Trần Văn Tá
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây