Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành danh mục hồ sơ, tài liệu mật của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 40/2004/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Văn Phong |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/12/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 40/2004/QĐ-BKHCN
NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU MẬT
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
- Căn cứ Nghị định 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003;
- Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm và Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số 64/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ;
- Căn cứ Quyết định số 409/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 05 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Danh mục hồ sơ, tài liệu mật của Bộ Khoa học và Công nghệ".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan của các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU MẬT
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40 /2004/QĐ-BKHCN
ngày 29 tháng 12 năm 2004)
I. Danh mục hồ sơ, tài liệu độ Tối mật của Bộ Khoa học và công nghệ gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Chiến lược, chính sách, kế hoạch khoa học và công nghệ và các tài liệu khoa học và công nghệ trực tiếp liên quan đến an ninh, quốc phòng;
2. Các nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về khoa học quân sự và khoa học an ninh.
3. Dự án về đầu tư trong nước, nước ngoài liên quan đến lĩnh vực an ninh, quốc phòng;
4. Những tài liệu liên quan đến bảo vệ chính trị nội bộ;
5. Tài liệu của Văn phòng Ban cán sự Đảng;
6. Đơn thư khiếu nại, tố cáo đang trong thời gian giải quyết.
II. Danh mục hồ sơ, tài liệu độ Mật của Bộ Khoa học và công nghệ gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Quy hoạch, kế hoạch, chính sách và các biện pháp đảm bảo phát triển khoa học và công nghệ chưa công bố;
2. Báo cáo thống kê khoa học và công nghệ chưa công bố;
3. Các tài liệu về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm về ứng dụng, phát triển, xây dựng tiềm lực công nghệ chưa được công bố;
4. Tài liệu số liệu của các chương trình, đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ chưa công bố;
5. Hồ sơ, tài liệu liên quan tới Dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài và hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực công nghệ chưa được công bố.
6. Nội dung ký kết của Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ với các cơ quan, tổ chức nước ngoài về khoa học và công nghệ chưa công bố hoặc không công bố;
7. Các thông tin về nghiên cứu khoa học và công nghệ biển Việt
- Tài liệu, kết quả điều tra cơ bản;
- Tài liệu, khoáng sản, nguồn lợi kinh tế biển;
- Tin và tài liệu chiến lược quản lý khai thác biển;
8. Các thông tin nghiên cứu khoa học về tài nguyên và điều kiện tự nhiên chưa công bố:
- Tài liệu, kết quả điều tra cơ bản;
- Về tài nguyên, khoáng sản, nguồn lợi của điều kiện tự nhiên;
- Thông tin về chiến lược sử dụng và khai thác tài nguyên, bảo tồn;
9. Thông tin, tài liệu nghiên cứu về chính trị, tôn giáo, dân tộc, thần học, tâm linh chưa công bố hoặc thuộc loại nhạy cảm;
10. Thông tin, tài liệu về khảo cổ chưa công bố;
11. Các kết quả nghiên cứu khoa học về vấn đề nhạy cảm đối với xã hội chưa công bố.
12. Hồ sơ, tài liệu đấu thầu các Dự án Nhà nước mà Bộ Khoa học và Công nghệ tham gia đang trong quá trình xét thầu, chấm thầu chưa được công bố;
13. Các Sáng chế, giải pháp hữu ích đã nộp đơn đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ liên quan đến an ninh, quốc phòng chưa công bố; hoặc cơ quan có thẩm quyền không cho công bố.
14. Chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Thanh tra Bộ chưa công bố hoặc không công bố;
15. Văn bản, ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ về công tác thanh tra các Chương trình, Đề tài, Dự án;
16. Hồ sơ, tài liệu về nội dung thanh tra trong quá trình thanh tra khi chưa có kết luận chính thức;
17. Báo cáo hoạt động thanh tra, kiểm tra và kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo trong ngành khoa học và công nghệ chưa công bố;
18. Thông tin về người viết đơn thư tố cáo;
19. Các biện pháp nghiệp vụ trong hoạt động thanh tra, xét giải quyết khiếu nại, tố cáo của dân;
20. Hồ sơ cán bộ cấp vụ và tương đương;
21.Tài liệu về kế hoạch tuyển dụng, thi nâng ngạch cán bộ chưa công bố;
22. Tài liệu về Quy hoạch cán bộ, miễn nhiệm, bổ nhiệm cán bộ chưa công bố;
23. Tài liệu về khen thưởng, kỷ luật cán bộ chưa công bố;
24. Cơ sở dữ liệu cán bộ của Bộ và cơ sở dữ liệu của các nhà khoa học;
25. Các Nghị định thư ký kết với nước ngoài về khoa học và công nghệ không công bố;
26. Các Dự án hợp tác với nước ngoài về khoa học và công nghệ không công bố;
27. Kế hoạch đoàn vào, đoàn ra về hợp tác khoa học và công nghệ liên quan đến an ninh, quốc phòng không công bố;
28. Máy tính cá nhân có dữ liệu nghiệp vụ chuyên môn, tài liệu nội bộ thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ không công bố./.