Công văn 4100/TCT-CS của Tổng cục Thuế về tiền sử dụng đất

thuộc tính Công văn 4100/TCT-CS

Công văn 4100/TCT-CS của Tổng cục Thuế về tiền sử dụng đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4100/TCT-CS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:23/09/2014
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
Số: 4100/TCT-CS
V/v tiền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2014.
 
 
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Phú Yên
 
Trả lời công văn số 2200/CT-THNVDT ngày 13/8/2014 của Cục Thuế tỉnh Phú Yên vướng mắc về miễn tiền sử dụng đất theo Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 3 Điều 13, Khoản 1 Điều 15, Khoản 3 Điều 17 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất quy định:
"Điều 13. Miễn tiền sử dụng đất
3. Người được giao đất ở mới theo dự án di dời do thiên tai được miễn nộp tiền sử dụng đất khi không được bồi thường về đất tại nơi phải di dời (nơi đi)";
"Điều 15. Hồ sơ đề nghị và nơi tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất gồm:
1.1. Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: diện tích, lý do miễn, giảm;
1.2. Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:
...đ) Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời".
"Điều 17- Xử lý chuyển tiếp một số vấn đề phát sinh khi Thông tư có hiệu lực thi hành
...3. Đối với những hồ sơ đề nghị xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đã nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc đã chuyển cho cơ quan thuế trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì tiếp tục xử lý theo chính sách và giá đất tại thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ".
- Tại Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất quy định:
< 6.="" sửa="" đổi="" khoản="" 3="" và="" bổ="" sung="" khoản="" 8,="" khoản="" 9="" vào="" điều="" 12="" về="" miễn="" tiền="" sử="" dụng="" đất="" như="">
...đất để xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai >> .
Căn cứ các quy định trên thì trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất làm nhà ở do di dời khỏi nơi ngập lụt (vùng thiên tai) trước ngày 1/7/2014 thuộc diện được miễn nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất xây dựng nhà ở theo quy định tại Nghị định số 120/2010/CP (nêu trên).
Trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất từ ngày 1/7/2014 trở đi thì người được giao đất ở mới theo dự án di dời do thiên tai được miễn nộp tiền sử dụng đất khi không được bồi thường về đất tại nơi phải di dời (nơi đi) theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; Trường hợp này người sử dụng đất phải làm hồ sơ đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất gửi tới cơ quan thuế theo quy định tại Thông tư số 76/2014/TT-BTC.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết./. 
 

 Nơi nhận:
- Như trên
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ PC;
- Lưu: VT, CS (3);
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



Cao Anh Tuấn
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất