Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 58/2000/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định thi nâng ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 58/2000/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 58/2000/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Huy Ngọ |
Ngày ban hành: | 25/05/2000 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 58/2000/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 58/2000/QĐ-BNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 58/2000/QĐ-BNN NGÀY 25 THÁNG 5 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01-11-1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Quyết định 150/1999/QĐ-TCCP ngày 12/02/1999 của Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức cán bộ Chính phủ về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức;
Theo thoả thuận của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ tại công văn số 175/BTCCBCP-CCVC ngày 17 tháng 4 năm 2000 về việc thống nhất để Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định thi nâng ngạch công chức ngành Nông nghiệp và PTNT,
QUYẾT ĐỊNH
|
Lê Huy Ngọ (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2000/QĐ-BNN ngày 25 tháng 5 năm 2000)
QUY ĐỊNH CHUNG
Việc thi nâng ngạch công chức được thực hiện theo nguyên tắc:
Đối tượng dự thi nâng ngạch theo bản quy định này là công chức được bổ nhiệm vào các ngạch thuộc ngành Nông nghiệp và PTNT làm việc tại các cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa phương.
- Được Hội đồng sơ tuyển cử đi dự thi theo chỉ tiêu được cơ quan có thẩm quyền phân bổ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch dự thi (theo các Quyết định 409, 413, 417/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Nông nghiệp và CNTP, ngành Thuỷ lợi, ngành Lâm nghiệp).
- Đơn xin dự thi nâng ngạch (theo mẫu số 1 tại Quyết định số 27/1999/QĐ-BTCCBCP ngày 26/7/1999 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức cán bộ Chính phủ).
- Bản đánh giá, nhận xét của đơn vị trực tiếp sử dụng, quản lý công chức về phẩm chất đạo đức, năng lực và hiệu quả làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật lao động trong thời hạn 3 năm liên tục tính đến năm được cử đi dự thi.
- Bản khai lý lịch khoa học do cơ quan sử dụng và trực tiếp quản lý công chức xác nhận (theo mẫu đính kèm).
- Bản sao các văn bằng chứng chỉ có xác nhận của cơ quan quản lý và sử dụng công chức.
- 2 ảnh cỡ 4 x 6 và 2 phong bì có dán tem ghi địa chỉ liên lạc.
Hồ sơ của người dự thi được đựng trong túi hồ sơ cỡ 21cm x 32cm và gửi về Hội đồng sơ tuyển.
HÌNH THỨC THI VÀ NỘI DUNG THI
- Thi viết
- Thi vấn đáp
- Thi ngoại ngữ trình độ B đối với các ngạch chính (một trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc).
A. NHỮNG NỘI DUNG THI VIẾT CHUNG CHO CÁC NGẠCH:
- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Tổ chức Chính phủ.
- Chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi...
- Pháp lệnh cán bộ công chức, Pháp lệnh chống tham nhũng, Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, Quy chế dân chủ cơ quan và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Những vấn đề cơ bản về quản lý nhà nước.
- Hệ thống tổ chức bộ máy theo chuyên ngành.
- Những hiểu biết về tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức của ngạch dự thi.
B. NHỮNG NỘI DUNG THI RIÊNG THEO LĨNH VỰC NGÀNH CHUYÊN MÔN:
1. Nội dung thi nâng ngạch từ Kiểm dịch viên thực vật, Dự báo viên BVTV, Bảo vệ viên thực vật, Giám định viên thuốc BVTV lên các ngạch Kiểm dịch viên chính thực vật, Dự báo viên chính BVTV, Bảo vệ viên chính thực vật, Giám định viên chính thuốc bảo vệ thực vật.
Phần thi viết:
- Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các chủ trương của ngành về công tác Bảo vệ và KDTV, quản lý thuốc BVTV.
- Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật, Nghị định 92 CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh.
- Điều lệ Kiểm dịch thực vật.
- Điều lệ quản lý thuốc BVTV.
- Các văn bản hướng dẫn thực hiện và văn bản quy phạm chuyên ngành khác.
- Những quy định pháp luật về lĩnh vực chuyên môn của các nước có liên quan đến công tác xuất nhập khẩu nông sản trong từng thời kỳ.
Phần thi vấn đáp:
- Các vấn đề chuyên môn nghiệp vụ như: quy trình , quy phạm kỹ thuật, phương pháp điều tra nghiệp vụ ... Những kiến thức sử dụng trong chuyên môn nghiệp vụ.
- Các thông tin khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ trong và ngoài nước có liên quan.
- Tình hình sản xuất, kinh tế chính trị có liên quan đến công tác trên địa bàn. - Những thành tựu khoa học của ngành Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật đã đạt được trong những năm gần đây.
- Mối quan hệ công tác giữa các lĩnh vực khác nhau trong ngành bảo vệ thực vật.
2. Nội dung thi nâng ngạch từ kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kỹ thuật viên dự báo BVTV, kỹ thuật viên bảo vệ thực vật, kỹ thuật viên giám định thuốc BVTV lên các ngạch Kiểm dịch viên thực vật, Dự báo viên BVTV, Bảo vệ viên thực vật, Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật.
Phần thi viết:
- Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các chủ trương của ngành về công tác Bảo vệ và KDTV, quản lý thuốc BVTV.
- Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, Nghị định 92/P ngày 27/11/1993 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh.
- Điều lệ Kiểm dịch thực vật.
- Điều lệ quản lý thuốc BVTV
- Các văn bản hướng dẫn thực hiện và các quy định chuyên ngành khác.
Phần thi vấn đáp:
- Các vấn đề chuyên môn như: quy trình , quy phạm kỹ thuật, phương pháp điều tra nghiệp vụ ...của người kiểm dịch viên và tương đương.
- Các thủ tục, nguyên tắc hành chính cơ bản được thực hiện trong công việc.
3. Nội dung thi nâng ngạch từ nhân viên lên Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, Kỹ thuật viên dự báo BVTV, Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật, Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật.
Phần thi viết:
- Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật
- Điều lệ kiểm dịch thực vật.
- Điều lệ quản lý thuốc BVTV và các văn bản quy phạm khác.
- Phương pháp và quy trình kỹ thuật cơ bản trong lĩnh vực BVTV, KDTV và quản lý thuốc BVTV.
Phần thi vấn đáp:
- Tính năng, công dụng của các dụng cụ, trang thiết bị sử dụng trong chuyên môn của người kỹ thuật viên. Phương pháp sử dụng và bảo quản các dụng cụ đó.
- Một số nội dung, kiến thức thực hành trong chuyên môn.
1. Nội dung thi nâng ngạch từ Chẩn đoán viên bệnh động vật, Kiểm dịch viên động vật, Kiểm nghiệm viên thuốc thú y lên Chẩn đoán viên chính bệnh động vật, Kiểm dịch viên chính động vật, Kiểm nghiệm viên chính thuốc thú y:
Phần thi viết:
- Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các chủ trương của ngành về công tác thú y.
- Nội dung Pháp lệnh Thú y và Nghị định 93/CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh.
- Điều lệ phòng chống dịch bệnh cho động vật, Điều lệ kiểm dịch , kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật.
- Các văn bản hướng dẫn thực hiện và các quy định khác của nhà nước về thú y.
- Pháp lệnh Thú y của một số nước trong khu vực có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu động vật và sản phẩm động vật.
- Tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật ngành thú y.
- Các kiến thức chuyên môn sử dụng trong công việc.
Phần vấn đáp:
- Các kỹ thuật mới , những thông tin mới thuộc lĩnh vực thú y trong nước và nước ngoài.
- Mối quan hệ công tác giữa các lĩnh vực chuyên môn trong ngành thú y.
- Tình hình kinh tế xã hội của địa phương và trong nước có liên quan đến công tác thú y.
2. Nội dung thi nâng ngạch từ kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, , kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y lên chẩn đoán viên bệnh động vật, kiểm dịch viên động vật, kiểm nghiệm viên thuốc thú y.
Phần thi viết:
- Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các chủ trương của ngành về công tác thú y.
- Nội dung Pháp lệnh Thú y và Nghị định 93/CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh.
- Điều lệ phòng chống dịch bệnh cho động vật. Điều lệ kiểm dịch, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật. Các quy định khác của nhà nước về thú y.
- Pháp lệnh Thú y của một số nước trong khu vực.
Phần vấn đáp:
- Tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật ngành thú y.
- Các kiến thức chuyên môn cần thiết cho công việc của người kiểm dịch viên động vật và tương đương.
- Thực hành thành thạo các thao tác trong chuyên môn.
3. Nội dung thi nâng ngạch từ nhân viên lên kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y.
Phần thi viết:
- Nội dung cơ bản của Pháp lệnh Thú y và Nghị định 93/CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh.
- Các điều lệ và các quy định khác của nhà nước về thú y.
Phần vấn đáp:
- Quy trình, quy phạm kỹ thuật ngành thú y mà kỹ thuật viên cần biết.
- Các kỹ năng thực hành của người kỹ thuật viên.
- Tính năng, công dụng của các dụng cụ, trang thiết bị sử dụng trong chuyên môn. Phương pháp sử dụng và bảo quản các trang thiết bị đó.
1. Nội dung thi nâng ngạch từ Kiểm nghiệm viên giống cây trồng lên Kiểm nghiệm viên chính giống cây trồng:
Phần thi viết:
- Chủ trương, đường lối chính sách của ngành và của Nhà nước về quản lý chất lượng giống cây trồng.
- Nghị định 07/CP ngày 7/2/1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Nội dung pháp luật về giống cây trồng và chất lượng hàng hóa của một số nước có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hạt giống .
- Phương pháp, quy trình quy phạm và tiêu chuẩn về kiểm định, kiểm nghiệm và cấp chứng chỉ chất lượng giống cây trồng.
Phần thi vấn đáp:
- Tình hình kinh tế xã hội trong nước có liên quan đến công tác quản lý giống cây trồng.
- Những tiến bộ khoa học kỹ thuật về công tác giống cây trồng trong và ngoài nước.
- Kỹ thuật về kiểm định ruộng giống, kiểm nghiệm trong phòng và cấp chứng chỉ chất lượng giống cây trồng.
2. Nội dung thi nâng ngạch từ Kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng lên Kiểm nghiệm viên giống cây trồng:
Phần thi viết:
- Chủ trương, đường lối chính sách của ngành và của Nhà nước về quản lý chất lượng giống cây trồng.
- Nghị định 07/CP ngày 7/2/1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Phương pháp và tiêu chuẩn kiểm định, kiểm nghiệm và cấp chứng chỉ chất lượng giống cây trồng.
Phần thi vấn đáp:
- Các kiến thức cơ bản về công tác giống cây trồng.
- Sử dụng thành thạo các thiết bị trong phòng thí nghiệm sử dụng trong công tác chuyên môn.
- Mối quan hệ và sự phối hợp trong quá trình kiểm nghiệm, kiểm định giống cây trồng.
3. Nội dung thi nâng ngạch từ nhân viên lên Kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng:
Phần thi viết:
- Nghị định 07/CP ngày 7/2/1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Nguyên lý cơ bản về kiểm nghiệm, kiểm định giống cây trồng.
- Nguyên tắc và phương pháp lưu mẫu trong kho đối với các loại hạt giống cây trồng.
Phần thi vấn đáp:
- Pha chế một số hóa chất kiểm nghiệm.
- Thao tác, vận hành những trang thiết bị đơn giản trong phòng kiểm nghiệm.
- Các chỉ tiêu cơ bản về chất lượng giống cây trồng và các phương pháp thí nghiệm.
1. Nội dung thi nâng ngạch từ Kiểm soát viên đê điều lên Kiểm soát viên chính đê điều:
Phần thi viết:
- Chủ trương, chính sách của Nhà nước về lĩnh vực quản lý, bảo vệ đê điều.
- Nội dung của Pháp lệnh đê điều, Pháp lệnh phòng chống lụt bão và các văn bản pháp quy khác liên quan đến lĩnh vực quản lý, bảo vệ đê điều.
- Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành, quy trình, quy phạm kỹ thuật liên quan đến xây dựng, tu bổ , quản lý và xử lý các sự cố của đê, kè, cống.
- Kỹ thuật hộ đê (xử lý sủi, sạt trượt, thẩm lậu, xói lở bờ sông).
- Cách lập dự toán, các chế độ và tổ chức giám sát trong xây dựng cơ bản và tu bổ đê điều.
Phần thi vấn đáp:
- Nguyên tắc quản lý, sử dụng các loại vật tư, thiết bị dự trữ chống lụt, bão; sử dụng các vật liệu tại chỗ thay thế.
- Đặc điểm lũ, bão ở Việt Nam và những biện pháp phòng chống lụt bão của Nhà nước cũng như của tỉnh.
- Các kỹ thuật mới, những thông tin khoa học kỹ thuật mới trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực quản lý và bảo vệ đê điều.
- Đánh giá hiện trạng của đê, kè, cống trong tỉnh.
2. Nội dung thi nâng ngạch từ Kiểm soát viên trung cấp đê điều lên Kiểm soát viên đê điều:
Phần thi viết:
- Pháp lệnh đê điều và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Pháp lệnh phòng chống lụt bão và các văn bản pháp quy khác liên quan đến lĩnh vực quản lý, bảo vệ đê điều.
- Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành, quy trình, quy phạm kỹ thuật liên quan đến xây dựng, tu bổ , quản lý và xử lý các sự cố của đê, kè, cống.
- Kỹ thuật phát hiện và xử lý giờ đầu trong đê điều (bao gồm cả phát hiện xử lý vi phạm và hộ đê).
Phần thi vấn đáp:
- Tính năng, tác dụng và nguyên tắc quản lý, sử dụng các loại vật tư, thiết bị dự trữ chống lụt, bão.
- Khái quát đặc điểm lũ, bão ở Việt Nam và những biện pháp phòng chống lụt bão thích hợp với địa phương mình.
- Đánh giá hiện trạng của đê, kè, cống thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
3. Nội dung thi nâng ngạch từ nhân viên lên Kiểm soát viên trung cấp đê điều:
Phần thi viết:
- Nội dung chủ yếu của Pháp lệnh đê điều
- Pháp lệnh phòng chống lụt bão và các văn bản pháp quy khác liên quan đến lĩnh vực quản lý, bảo vệ đê điều.
- Một số tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật liên quan đến xây dựng, tu bổ, quản lý và xử lý các sự cố của đê, kè, cống.
Phần thi vấn đáp:
- Tính năng, tác dụng và nguyên tắc quản lý sử dụng vật tư dự trữ chống lụt, bão.
- Những biện pháp phòng chống lụt bão chính thường áp dụng ở địa phương.
1. Nội dung thi nâng ngạch từ Kiểm lâm viên lên Kiểm lâm viên chính:
Phần thi viết:
- Chủ trương, chính sách của Nhà nước về lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng.
- Luật bảo vệ và phát triển rừng, Nghị định 17/HĐBT về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng, các văn bản hướng dẫn thực hiện khác.
- Các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng.
- Quy trình kỹ thuật, quản lý bảo vệ và sử dụng rừng.
Phần thi vấn đáp:
- Kiến thức về lý luận và thực tiễn công tác quản lý bảo vệ rừng của Việt Nam. Xu thế phát triển của công tác này trên thế giới.
- Các nguyên tắc thủ tục hành chính pháp chế thông thường.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án về quản lý bảo vệ rừng.
2. Nội dung thi nâng ngạch từ nhân viên, kiểm lâm viên sơ cấp lên Kiểm lâm viên:
Phần thi viết:
- Chủ trương, chính sách của Nhà nước về lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng.
- Nội dung chủ yếu của Luật bảo vệ và phát triển rừng, Nghị định 17/HĐBT về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Một số kiến thức về quản lý, bảo vệ môi trường và hệ sinh thái, lâm nghiệp bền vững.
Phần thi vấn đáp:
- Sử dụng các loại biên bản trong xử phạt hành chính.
- Lập hồ sơ ban đầu của các vụ vi phạm Luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Sử dụng bản đồ, địa bàn cầm tay đi rừng và đo tính diện tích rừng theo bản đồ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc phản ánh về Bộ Nông nghiệp và PTNT để nghiên cứu, giải quyết.