Quyết định 16/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 16/2006/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2006/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/03/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 16/2006/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 16/2006/QĐ-BNN NGÀY 08 THÁNG 03 NĂM 2006 VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA THANH TRA BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ
Luật thanh tra năm 2004;
Căn cứ
nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ
Nghị định số 153/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12
năm 2005 của Chính phủ quy định về tổ
chức và hoạt động của Thanh tra Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ
Điều 18 Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Xét đề
nghị của Chánh Thanh tra Bộ và Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Thanh tra Bộ là cơ quan của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, có trách nhiệm giúp Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quản lý nhà nước về công tác thanh tra, thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính
đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân do
Bộ quản lý và thanh tra chuyên ngành trong các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thanh tra Bộ chịu sự quản lý,
chỉ đạo trực tiếp của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
đồng thời chịu sự chỉ đạo,
huớng dẫn về công tác, tổ chức và nghiệp
vụ thanh tra của Thanh tra Chính phủ.
Thanh tra Bộ có con dấu và tài khoản
tại Kho Bạc Nhà nước theo quy định của
pháp luật.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyển hạn
1. Trình Bộ trưởng văn bản quy
phạm pháp luật về lĩnh vực được
Bộ trưởng phân công.
2. Tổng hợp trình Bộ trưởng
chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm của
Bộ, chủ trì, tham gia xây dựng các quy chế về
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
tổ chức thực hiện sau khi Bộ trưởng
phê duyệt.
3. Thường trực công tác tiếp công
đân của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
thường trực Ban chỉ đạo phòng, chống
tham nhũng của Bộ; tham gia các hội đồng thi
đua, khen thưởng, kỷ luật và các hội
đồng khác được Bộ trưởng phân công.
4. Hướng dẫn, chỉ đạo
việc thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và
đấu tranh chống tham nhũng theo quy định
của pháp luật về chống tham nhũng.
5. Yêu cầu cán bộ thuộc quyền
quản lý của Bộ trưởng giải trình
đơn thư khiếu nại, tố cáo; thực
hiện thanh tra, xác minh, kết luận và kiến nghị
việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
thuộc thầm quyền của Bộ trưởng theo
quy định của pháp luật.
6. Chỉ đạo, hướng dẫn
về tổ chức và nghiệp vụ thanh tra hành chính và
thanh tra chuyên ngành, hướng dẫn việc thực
hiện kế hoạch thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo đối vởi các cơ quan đơn
vị trực thuộc Bộ; phối hợp với Công
đoàn ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra cho các tổ
chức thanh tra nhân dân của các cơ quan, đơn vi
trực thuộc Bộ.
7. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ thanh tra giải quyết khiếu nại,
tố cáo và phòng chống tham những cho cán bộ, công
chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ; hướng dẫn, bồi dưỡng
nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đối với Thanh tra
Sở Nông nghíệp và Phát triển nông thôn.
8. Thanh tra việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, chấp hành chính sách, pháp luật
của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền
quản lý của Bộ.
9. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc quyền quản lý của Bộ thực hiện
quy định của pháp luật về công tác thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống
tham nhũng.
10. Thanh tra việc chấp hành các quy trình, quy
phạm tiêu chuẩn kỹ thuật, điều kiện
sản xuất kinh doanh của cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong phạm vi quản lý nhà nước theo ngành,
lĩnh vực của Bộ.
11. Quyết định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
12. Thông báo cho các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ có liên quan đến kết luận thanh tra
của Chánh Thanh tra Bộ, của Bộ trưởng
về vụ việc đã thanh tra, các vụ việc
khiếu nại, tố cáo đã gỉải quyết; theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
các quyết định xử lý sau thanh tra và quyết
định giải quyết khiếu nại, tố cáo có
hiệu lực pháp luật của Bộ trưởng và
các cơ quản nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật
13. Kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền đình chỉ hành vi vi phạm pháp luật về
nông nghiệp và phát triển nông thôn của cơ quan,
tổ chức, cá nhân khi có đủ căn cứ xác
định hành vi vi phạm gây thiệt hại đến
lợi ích nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp
của công dân hoặc huỷ bỏ những quy
định trái với pháp luật về nông nghiệp và
phát triển nông thôn được phát hiện qua thanh tra.
14. Tổng hợp báo cáo định kỳ
trình Bộ trưởng và Tổng Thanh tra về kết
quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ; tổng kết rút kinh
nghiệm, xây dựng nghiệp vụ thanh tra trong phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ.
15. Tham gia thực hiện các nội dung
cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch
của Bộ.
16. Thực hiện nhiệm vụ khác
được Bộ trưởng giao và nhiệm vụ,
quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức
bộ máy
1. Lãnh đạo Thanh tra:
Lãnh đạo Thanh tra có Chánh Thanh tra và các Phó
Chánh Thanh tra. Chánh Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm sau khi
thống nhất với Tổng Thanh tra; chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, trước Tổng Thanh
tra, trước pháp luật về hoạt động
của thanh tra và thực hiện nhiệm vụ
được giao.
Phó Chánh Thanh tra do Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo
đề nghị của Chánh Thanh tra; Phó Chánh Thanh tra giúp
việc Chánh Thanh tra, được Chánh Thanh tra phân công
phụ trách một số nhiệm vụ cụ thể;
chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra và
trước pháp luật về thực hiện nhiệm
vụ được phân công.
Số lượng Phó Chánh Thann tra không quá ba
người; trường hợp đặc biệt,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét quyết định.
2. Bộ máy quản lý của Thanh tra Bộ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Thanh tra hành chính;
c) Phòng Thanh tra chuyên ngành;
đ) Phòng Tiếp dân và giải quyết
khiếu nại, tố cáo;
e) Phòng Xử lý sau thanh tra và phòng, chống
tham nhũng;
g) Bộ phận thường trực
tại phía
Chánh Thanh tra Bộ quy định chức
năng, nhiệm vụ của các phòng, bộ phận có tên
trên và ban hành Quy chế làm việc của Thanh tra Bộ.
3. Thanh tra viên, công chức, viên chức thanh
tra chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra và
trước pháp luật về việc thi hành nhiệm
vụ được giao; có nghĩa vụ và quyền
lợi theo quy định của pháp luật.
4. Biên chế của Thanh tra Bộ: Chánh Thanh
tra và Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ
trình Bộ trưởng quyết định.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau
mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo
Chính phủ; thay thế Quyết định số
97/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra Bộ và
các quy định tại các văn bản khác trước
đây của Bộ trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Giám đốc các Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ và liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ
TRƯỞNG
Cao
Đức Phát: Đã ký