QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN SỐ
07/2003/QĐ-BTS
NGÀY 5 THÁNG 8 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CỤC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH VÀ THÚ Y THUỶ SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ
SẢN
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số
43/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thuỷ sản;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Cục Quản lý
Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản (gọi tắt là Cục Chất lượng và Thú
y thuỷ sản) là tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành
về chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản từ sản xuất nguyên liện đến
chế biến và tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản nhằm phòng ngừa dịch bệnh thuỷ sản, bảo
đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh thực phẩm thuỷ sản và bảo vệ sức khoẻ người
tiêu dùng.
Cục Chất
lượng và Thú y thuỷ sản có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng và
Kho bạc Nhà nước.
Tên giao
dịch quốc tế: The National Fisheries Quality Assuranee and Veterinary
Directorate, viết tắt là NAFIQAVED.
Trụ sợ của
Cục đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Xây dựng
và trình Bộ trưởng các dự thảo chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài
hạn, hằng năm, chương trình, dự án về chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ
sản.
2. Đề xuất
và trình Bộ trưởng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng, an
toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản do Bộ trưởng phân công.
3. Triển
khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
4. Giám
sát, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, dự án và đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới
các văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ
sản.
5. Quản lý
chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm thuỷ sản:
a) Kiểm
tra, công nhận hoặc huỷ bỏ việc công nhận điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm thuỷ sản đối với:
- Tàu cá,
cảng cá, chợ cá, cơ sở thu gom nguyên liệu, cơ sở bảo quản, cơ sở chế biến và
kinh doanh thuỷ sản;
- Các cơ sở
nuôi trồng, cơ sở sản xuất kinh doanh thức ăn, thuốc thú y, hoá chất và chế
phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản;
b) Kiểm
tra, chứng nhận nhà nước về an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu và sản phẩm
thuỷ sản theo quy định của pháp luật;
c) Tham gia
kiểm soát ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật, chất thải công nghiệp, chất thải
sinh hoạt đến môi trường nuôi trồng thuỷ sản, kiến nghị với các cơ quan chức
năng có liên quan để có biện pháp xử lý kịp thời.
6. Quản lý
thú y thuỷ sản:
a) Hướng
dẫn và tổ chức thực hiện việc phòng trừ dịch bệnh và dập tắt ổ bệnh thuỷ sản.
Đề xuất việc công bố và bãi bỏ công bố dịch bệnh thuỷ sản theo quy định của
pháp luật. Phối hợp với cơ quan có liên quan thực hiện các biện pháp phục hồi
môi trường sau khi dập tắt ổ bệnh, dịch bệnh;
b) Chỉ đạo
và tổ chức thực hiện kiểm dịch động, thực hiện kiểm dịch động, thực vật thuỷ
sản xuất khẩu, nhập khẩu và lưu chuyển trong nước theo quy định của pháp luật;
c) Giám
sát, kiểm tra việc thực hiện quy định về khảo nghiệm giống, thức ăn, thuốc, hoá
chất, chế phẩm sinh học trong phạm vi được giao; việc thực hiện quy định về
danh mục các đối tượng thuộc diện kiểm dịch thuỷ sản, danh mục cấm xuất, nhậtp
khẩu và hạn chế xuất, nhập khẩu đối với giống, thức ăn, thuốc thú y, hoá chất
và chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản;
d) Kiểm
tra, công nhận hoặc huỷ bỏ việc công nhận an toàn dịch bệnh đối với các cơ sở
nuôi trồng, cơ sở sản xuất kinh doanh thức ăn, thuốc thú y, hoá chất và chế
phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản;
e) Kiểm
tra, chứng nhận an toàn dịch bệnh đối với thức ăn, thuốc thú y, hoá chất, chế
phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản.
7. Thực
hiện việc cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận thuộc lĩnh vực chất
lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản; giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống,
thức ăn, thuốc thú y, hoá chất và chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ
sản theo quy định của pháp luật;
8. Tham gia
thẩm định các dự án qui hoạch, dự án đầu tư thuỷ sản về nội dung đảm bảo chất
lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản;
Công nhận
phòng kiểm nghiệm chất lượng an toàn vệ sinh thuỷ sản, phòng kiểm nghiệm dịch
bệnh thuỷ sản theo qui định của pháp luật.
9. Nghiên
cứu, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới về quản lý chất lượng, an
toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản.
10. Thực
hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ
sản; ký kết hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ký kết các văn bản hợp tác theo
qui định của pháp luật.
11. Thanh
tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thuỷ
sản theo quy định của pháp luật thuộc lĩnh vực được giao;
12. Chỉ đạo
và tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về quản lý chất
lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản cho cán bộ trong toàn hệ thống;
13. Thực
hiện các dịch vụ chuyên môn theo qui định của pháp luật.
14. Quản
lý, sử dụng lao động, tài sản, tài chính của Cục và các đơn vị trực thuộc theo
quy định của pháp luật.
Thống nhất
quản lý chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và kết quả hoạt động của hệ thống tổ
chức thuộc phạm vi Cục quản lý ở địa phương.
15. Thực
hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ
chức của Cục Chất lượng và Thú y thuỷ sản gồm có:
1. Văn
phòng Cục;
2. Phòng
Tổng hợp - Thông tin và Hợp tác quốc tế
3. Phòng
Chất lượng và An toàn vệ sinh thuỷ sản;
4. Phòng
Thú y thuỷ sản;
5. Phòng
Quản lý Kiểm nghiệm;
6 Các Chi
cục Quản lý Chất lượng và thú y thuỷ sản tại các vùng trọng điểm nghề cá là:
Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh Hoà, thành phố Hồ Chí Minh, Cà Mau, Cần Thơ.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Quyết định số
648 TS/QĐ ngày 26 tháng 8 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quy định nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh thhuỷ
sản và những quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng
Cục Chất lượng và Thú y thuỷ sản chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan xây dựng Đề án tổ chức Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú
y thuỷ sản tại các địa phương; xây dựng Quy chế về tổ chức và hoạt động của Cục
trình Bộ trưởng quyết định;
Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục chất lượng và Thú y thuỷ sản, Thủ trưởng các Vụ, Cục,
Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.