Nghị quyết 955/NQ-UBTVQH13 2015 bộ máy làm việc của Viện kiểm sát quân sự các cấp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 955/NQ-UBTVQH13
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 955/NQ-UBTVQH13 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/05/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 955/NQ-UBTVQH13
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 955/NQ-UBTVQH13 | Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT ĐỊNH CỦA VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VỀ BỘ MÁY LÀM VIỆC CỦA VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ CÁC CẤP
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2014/QH13 ngày 24/11/2014 của Quốc hội về việc thi hành Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về bộ máy làm việc của Viện kiểm sát quân sự các cấp, cụ thể như sau:
1. Bộ máy làm việc của Viện kiểm sát quân sự trung ương gồm có:
a) Ủy ban kiểm sát;
b) Văn phòng;
c) Cơ quan điều tra gồm: Văn phòng cơ quan điều tra và Ban điều tra;
d) Phòng tổ chức cán bộ;
đ) Phòng thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra án hình sự;
e) Phòng thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử phúc thẩm;
g) Phòng thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử hình sự;
h) Phòng kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án;
i) Phòng nghiên cứu tổng hợp;
k) Phòng kiểm sát và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp.
2. Bộ máy làm việc của các Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương gồm có:
a) Ủy ban kiểm sát;
b) Ban thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử hình sự;
c) Ban kiểm sát tạm giữ, tạm giam, thi hành án và khiếu tố;
d) Ban kế hoạch tổng hợp - hành chính.
3. Bộ máy làm việc của các Viện kiểm sát quân sự khu vực gồm có:
a) Bộ phận thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử hình sự;
b) Bộ phận kiểm sát tạm giữ, tạm giam, thi hành án và khiếu tố;
c) Bộ phận Kế hoạch tổng hợp - hành chính.
Điều 2.
1. Số lượng Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương không quá 03 người.
2. Số lượng Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương không quá 02 người.
3. Số lượng Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực không quá 01 người.
Điều 3.
1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định cụ thể cơ cấu tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn và quan hệ công tác của các đơn vị thuộc bộ máy làm việc của Viện kiểm sát quân sự các cấp sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Căn cứ số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Kiểm sát viên, Điều tra viên của Viện kiểm sát quân sự các cấp đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định số lượng Kiểm sát viên, Điều tra viên của Viện kiểm sát quân sự mỗi cấp sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 4.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2015.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |