Nghị định 53-CP của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Tiếng nói Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 53-CP

Nghị định 53-CP của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Tiếng nói Việt Nam
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:53-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Võ Văn Kiệt
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/08/1993
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị định 53-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 53-CP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHị địNH

CủA CHíNH PHủ Số 53-CP NGàY 16-8-1993

Về CHứC NăNG, NHIệM Vụ, QUYềN HạN Và Tổ CHứC Bộ MáY

CủA ĐàI TIếNG NóI VIệT NAM.

 

CHíNH PHủ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Xét đề nghị của Tổng Giám Đốc Đài tiếng nói Việt Nam và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,

 

NGHị địNH:

 

Điều 1.- Đài Tiếng nói Việt Nam là Đài quốc gia, là cơ quan thuộc Chính phủ, có chức năng thông tin tuyên truyền đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, quản lý thống nhất kỹ thuật phát thanh trong cả nước.

Đài Tiếng nói Việt Nam chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Văn hoá - Thông tin về hoạt động báo chí.

 

Điều 2.- Ngoài nhiệm vụ và quyền hạn đã được qui định chung cho các loại hình báo chí tại Điều 6, Chương III Luật Báo chí, Đài Tiếng nói Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn:

1. Xây dựng qui hoạch, kế hoạch 5 năm phát triển hệ thống phát thanh trong cả nước gửi Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước tổng hợp trình Chính phủ phê duyệt, và tổ chức thực hiện các qui hoạch, kế hoạch ấy.

2. Xây dựng kế hoạch hàng năm của hệ thống phát thanh cả nước gửi Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước tổng hợp trình Chính phủ phê duyệt; trực tiếp quản lý phần ngân sách dành cho hệ thống phát thanh cả nước theo kế hoạch được duyệt và hướng dẫn các Đài địa phương thực hiện phần ngân sách dành cho phát thanh do địa phương quản lý theo đúng mục tiêu kế hoạch được duyệt.

3. Hướng dẫn về nội dung và tổ chức việc phân công, phối hợp giữa các Đài phát thanh trong cả nước về kế hoạch sản xuất các chương trình phát thanh quốc gia và địa phương; chỉ đạo các Đài địa phương về nghiệp vụ và kỹ thuật phát thanh.

4. Quản lý trực tiếp hệ thống kỹ thuật chuyên dùng để truyền dẫn tín hiệu và phát sóng phát thanh trong cả nước.

5. Đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên, biên dịch viên và công nhân kỹ thuật chuyên ngành phát thanh.

6. Tổ chức công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ về phát thanh.

7. Xây dựng kế hoạch hợp tác quốc tế về phát thanh trình Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch đó.

8. Quản lý tổ chức và cán bộ, tài chính, tài sản của Đài Tiếng nói Việt Nam theo chế độ hiện hành.

 

Điều 3.- Đài Tiếng nói Việt Nam do Tổng Giám đốc phụ trách, giúp việc Tổng Giám đốc có các Phó Tổng Giám đốc.

Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm.

 

Điều 4.- Cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam gồm có:

- Ban Thư ký biên tập.

- Ban Biên tập thời sự.

- Ban Biên tập kinh tế, khoa học và công nghệ.

- Ban Biên tập văn hoá - xã hội.

- Ban Biên tập văn học - nghệ thuật.

- Ban Biên tập âm nhạc.

- Ban Biên tập tiếng dân tộc.

- Ban Biên tập đối ngoại.

- Ban Phát thanh địa phương.

- Ban Kỹ thuật phát thanh.

- Trung tâm âm thanh.

- Ban Tổ chức cán bộ và đào tạo.

- Ban Kế hoạch tài vụ.

- Ban Quan hệ quốc tế.

- Thanh tra.

- Văn phòng.

- Các cơ quan thường trú trong nước và ở nước ngoài.

Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam qui định cụ thể nhiệm vụ của các đơn vị nêu trên và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đặt cơ quan thường trú ở trong nước và nước ngoài.

 

Điều 5.- Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ban hành, các qui định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

 

Điều 6.- Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi