Thông tư 129/2011/TT-BTC về sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 129/2011/TT-BTC

Thông tư 129/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:129/2011/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:15/09/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản tối đa là 100 triệu đồng

Ngày 15/09/2011, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. 
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản đối với hoạt động thăm dò, diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha là 4 triệu đồng/01 giấy phép; diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha là 10 triệu đồng/01 giấy phép và diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15 triệu đồng/01 giấy phép. 
Đối với hoạt động khai thác, mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối từ 1 đến 15 triệu đồng/giấy phép tùy thuộc vào công suất khai thác; mức thu lệ phí là 40 triệu đồng/giấy phép đối với giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát và nước khoáng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại là 100 triệu đồng/giấy phép...  
Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng, thừa kế thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng, thừa kế phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thu bằng VNĐ; trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền. 
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.  
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2011; thay thế Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010; Thông tư số 16-TT/LB ngày 11/03/1993 và Quyết định số 1186/2010/QĐ-BTC ngày 26/05/2010. 

Xem chi tiết Thông tư 129/2011/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

---------------

Số: 129/2011/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

                    Hà Nội, ngày 15 tháng 9  năm 2011

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 2918/BTNMT-TC ngày 09/8/2011,

Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Luật Khoáng sản phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định cụ thể như sau:
a)  Đối với hoạt động thăm dò:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
b) Đối với hoạt động khai thác: Mức thu được quy định tại Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khai thác khoáng sản, ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01giấy phép.
Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng, thừa kế thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng, thừa kế phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.
2. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
2. Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm thực hiện đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo qui định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
3. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày  01/11/2011.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản; Thông tư số 16-TT/LB ngày 11/3/1993 của liên bộ Tài chính - Công nghiệp nặng quy định chế độ thu lệ phí cấp giấy phép điều tra địa chất và khai thác mỏ và Quyết định số 1186/2010/QĐ-BTC ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày 15/9/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Kiểm toán nhà nước;

- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;

- Công báo;

- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính;

- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Lưu VT, CST (5).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG

 KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

(Ban hành kèm theo Thông tư số  129 /2011/TT-BTC ngày  15/9 /2011của Bộ Tài chính)

 

Số

TT

Nhóm Giấy phép

khai thác khoáng sản

Mức thu (đồng/giấy phép)

1

Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

 

1.1

Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm;

1.000.000

1.2

Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm;

10.000.000

1.3

Có công suất khai thác trên  10.000 m3/năm.

15.000.000

2

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

 

2.1

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm;

 

15.000.000

2.2

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;

 

 

 

20.000.000

2.3

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.

 

 

30.000.000

3

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.

 

40.000.000

4

Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này:

 

 

4.1

Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

40.000.000

4.2

Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

50.000.000

5

Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này.

 

60.000.000

 

6

Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm.

80.000.000

7

Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại.

100.000.000

---------------------------

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi