Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Đắk Lắk Quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu

thuộc tính Quyết định 14/2017/QĐ-UBND

Quyết định 14/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:14/2017/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phạm Ngọc Nghị
Ngày ban hành:23/03/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
Số: 14/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đắk Lắk, ngày 23 tháng 3 năm 2017
 
QUYẾT ĐỊNH
-----------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
 
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 33/TTr-SNN ngày 28/02/2017.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 4 năm 2017 và thay thế Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND, ngày 07/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh./.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị
 
 
 
QUY ĐỊNH
 
 
Giá bồi thường tại Quyết định này được áp dụng để xây dựng các phương án bồi thường, hỗ trợ về cây trồng phục vụ công tác bồi thườnghỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các cấp.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Đối với các giống cây ươm, cây mới trồng được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được bồi thường, hỗ trợ.
2. Đối với cây cảnh, hoa trồng có thể di chuyển được đến địa điểm khác, thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải thuê địa điểm tạm thời để đặt cây cảnh, hoa trong thời gian tìm địa điểm để trồng lại, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Đối với cây trồng đang có sản phẩm nhưng chưa thu hoạch, sau khi được bồi thường, các hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
4.Đối với cây lương thực, rau màu và các loại cây ngắn ngày khác, giá bồi thường tính bằng giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong 03 năm liền kề của cây trồng chính (cây trồng chính được xác định là loại cây trồng có giá trị cao nhất hoặc có diện tích lớn nhất trên diện tích đất bị thu hồi). Trên cơ sở sản lượng cây trồng chính và giá cả thị trường của địa phương tại thời điểm thu hồi đất tính toán mức giá bồi thường cho các loại cây hàng năm.
Cách tính như sau:

Giá bồi thường cây hàng năm
=
Sản lượng thu hoạch của cây trồng chính
x
Đơn giá của cây trồng chính (giá thị trường tại thời điểm thu hồi đất)
5. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.
Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
6. Đối với loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá của Quyết định này, khi xây dựng phương án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư áp dụng đơn giá các loại cây trồng, hoa màu có giá trị kinh tế tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.
Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh và các Sở, ngành liên quan xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư báo cáo, phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định này trong các trường hợp sau:
a) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất phê duyệt kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành;
b) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất không áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định này trong các trường hợp sau:
a) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện xong việc chi trả bồi thường, hỗ trợ theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã được bố trí đủ vốn để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, đang thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
c) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đã được bố trí vốn, bố trí đất tái định cư nhưng các đối tượng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ; không nhận đất tái định cư.
1.Đối với cây lấy gỗ và các loại cây ăn trái, trường hợp có khối lượng gỗ thu hồi lớn hơn 5m3/hộ thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải xác định giá trị gỗ thu hồi để khấu trừ vào giá trị đền bù.
2. Đối với trường hợp cây hồ tiêu, cây trầu không, cây thanh long được trồng trên trụ thì được hỗ trợ như sau:
a) Trụ cây sống: hỗ trợ bằng 60% theo giá của cây trồng cùng loại, cây trồng tương đương được quy định tại Quyết định này.
b) Trụ bê tông, trụ gỗ, trụ gạch: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào loại trụ, kích thước của trụ tính toán theo giá của thị trường để hỗ trợ.
3. Đối với trường hợp cây trồng chính vượt mật độ, cây trồng xen canh, cây trồng bị ảnh hưởng do thi công các công trình theo tuyến (công trình giao thông, hành lang lưới điện không thu hồi đất…) được tính hỗ trợ tối đa bằng 60% đơn giá bồi thường quy định tại Quyết định này đối với cây trồng cùng loại, cây trồng tương đương.
4. Đối với trường hợp cây cảnh, cây xanh và cây hoa (bông) không thể di dời như: Bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời, hoặc do điều kiện khách quan mà không thể thu hồi được giá trị cây cảnh khi Nhà nước thu hồi đất …, không thể thỏa thuận đền bù theo mức đơn giá bồi thường cây cảnh, cây xanh và cây hoa (bông) tại quy định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định giá thị trường cây cảnh ở tại địa phương nơi thu hồi đất, đề xuất các Sở, ban, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định.
5. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong quy định này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi bổ sung.

Stt
Loại cây
Tuổi cây
Đơn giá (đồng/cây)
Loại A
Loại B
Loại C
1
Cây cà phê vối (mật độ trồng 1.100cây/ha)
a) Giai đoạn thiết cơ bản
 
 
 
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
69.400
55.500
38.900
Chăm sóc năm thứ 1
102.000
81.600
57.100
Chăm sóc năm thứ 2
148.400
118.700
86.100
b) Giai đoạn kinh doanh
 
 
 
Năm thứ 1 đến năm thứ 3
276.400
221.100
154.800
Năm thứ 4 đến năm thứ 5
301.600
241.300
168.900
Năm thứ 6 đến năm thứ 25
319.600
255.700
179.000
Năm thứ 26 đến năm thứ 30
258.400
206.700
114.700
2
Cây cao su (mật độ trồng 555cây/ha)
a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản
 
 
 
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
78.600
70.100
49.100
Chăm sóc năm thứ 1
125.800
100.600
70.400
Chăm sóc năm thứ 2
168.800
135.100
94.600
Chăm sóc năm thứ 3
200.100
160.100
112.000
Chăm sóc năm thứ 4
237.000
189.600
132.700
Chăm sóc năm thứ 5
164.700
211.800
148.200
Chăm sóc năm thứ 6
298.000
238.400
166.900
b) Giai đoạn kinh doanh
 
 
 
Mở mới
335.900
268.700
188.100
Năm thứ 1 đến năm thứ 10
379.300
303.400
212.400
Năm thứ 11đến năm thứ 20
355.500
284.400
199.100
3
Cây hồ tiêu
 
 
 
 
3.1
Cây hồ tiêu trồng trên trụ sống (mật độ: 1.600 trụ/ha)
a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản
 
 
 
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
79.500
63.600
44.500
Chăm sóc năm thứ 1
116.800
93.400
65.400
Chăm sóc năm thứ 2
162.200
129.700
90.800
b) Giai đoạn kinh doanh
 
 
 
Năm thứ 1 đến năm thứ 2
462.200
369.700
258.800
Năm thứ 3 trở đi
618.500
494.800
346.300
3.2
Cây hồ tiêu trồng trên trụ bê tông, trụ gỗ, trụ gạch (mật độ 1.600 trụ/ha)
a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản
 
 
 
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
76.900
61.500
43.000
Chăm sóc năm thứ 1
113.800
91.000
63.700
Chăm sóc năm thứ 2
162.500
130.000
91.000
b) Giai đoạn kinh doanh
 
 
 
Năm thứ 1 đến năm thứ 2
462.500
370.000
259.000
Năm thứ 3 trở đi
653.300
525.000
367.500
4
Cây điều cao sản (trồng bằng cây ghép) mật độ trồng 208 cây/ha
a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản
 
 
 
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
111.100
88.900
62.200
Chăm sóc năm thứ 1
181.400
145.100
101.600
Chăm sóc năm thứ 2
266.400
213.100
149.200
b) Giai đoạn kinh doanh
 
 
 
Năm thứ 1
493.400
394.700
276.300
Năm thứ 2
615.700
492.500
344.800
Năm thứ 3 trở đi
747.500
598.000
418.600
5
Cây ca cao (mật độ trồng thuần 1.100 cây/ha)
a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản
 
 
 
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
60.400
48.300
33.800
Chăm sóc năm thứ 1
86.400
69.100
48.400
Chăm sóc năm thứ 2
113.100
90.500
63.300
b) Giai đoạn kinh doanh
 
 
 
Năm thứ 1
212.200
169.700
118.800
Năm thứ 2
280.500
224.400
157.000
Năm thứ 3 trở đi
357.500
286.000
200.200
6. Một số quy định khác đối với cây lâu năm
a) Cây cà phê chè, cà phê mít được tính bằng 80% đơn giá cà phê vối cùng loại và độ tuổi tương ứng.
b) Cây cà phê vối kinh doanh năm thứ 31 trở đi tính bằng 50% của cây cà phê kinh doanh năm thứ 26 đến năm thứ 30 với cấp loại tương ứng.
c) Cây trồng che bóng trong vườn cà phê: căn cứ Quyết định số 674/QĐ ngày 20/4/2005 của UBND tỉnh về ban hành Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến cà phê vối và quyết định số 06/2002/QĐ-BNN ngày 09/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Tiêu chuẩn 10.TCN 478-2002 về Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối, số cây che bóng trong vườn £ 91 cây/ha.
d) Cây điều thường (trồng bằng cây thực sinh, trồng hạt) mật độ: 400 cây tính bằng 50% đơn giá cây điều cao sản.

Stt
Loại cây
Tuổi cây
Đơn giá (đồng/cây)
Loại A
Loại B
Loại C
1
Cây Sầu riêng
 
 
 
a)
Sầu riêng thường (Mật độ 200 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
115.000
92.000
64.400
Chăm sóc năm 1
219.400
175.600
122.900
Chăm sóc năm 2
323.900
259.100
181.400
Chăm sóc năm 3
428.400
342.700
239.900
Kinh doanh năm 1
832.900
666.300
466.400
Kinh doanh năm 2
1.132.900
906.300
634.400
Kinh doanh năm 3
1.582.900
1.266.300
886.400
Kinh doanh năm 4 trở lên
2.032.900
1.626.300
1.138.400
b)
Sầu riêng Thái, ghép (Mật độ 167 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
170.200
136.100
95.300
Chăm sóc năm 1
296.700
237.400
166.200
Chăm sóc năm 2
423.300
338.600
237.000
Chăm sóc năm 3
1.299.900
1.039.900
727.900
Kinh doanh năm 1
2.050.000
1.640.000
1.148.000
Kinh doanh năm 2
2.800.000
2.240.000
1.568.000
Kinh doanh năm 3
3.550.000
2.840.000
1.988.000
Kinh doanh năm 4 trở lên
4.300.000
3.440.000
2.408.000
2
Cây Bơ
 
 
 
 
a)
Bơ thực sinh (Mật độ 210 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
100.800
80.600
56.400
Chăm sóc năm 1
196.600
157.300
110.100
Chăm sóc năm 2
292.500
234.000
163.800
Chăm sóc năm 3
388.300
310.700
217.500
Kinh doanh năm 1
724.200
579.300
405.500
Kinh doanh năm 2
884.200
707.300
495.100
Kinh doanh năm 3
1.124.200
899.300
629.500
Kinh doanh năm 4 trở lên
1.444.200
1.155.300
808.700
b)
Bơ ghép, Bơ booth (Mật độ 210 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
132.200
105.800
74.000
Chăm sóc năm 1
229.500
183.600
128.500
Chăm sóc năm 2
326.700
261.400
183.000
Chăm sóc năm 3
1.224.000
979.200
685.400
Kinh doanh năm 1
1.624.000
1.299.200
909.400
Kinh doanh năm 2
2.024.000
1.619.200
1.133.400
Kinh doanh năm 3
2.624.000
2.100.000
1.469.000
Kinh doanh năm 4 trở lên
3.424.000
2.739.000
1.917.000
3
Cây Chôm Chôm
 
 
 
a)
Chôm chôm thường (Mật độ 210 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
99.000
79.200
55.400
Chăm sóc năm 1
196.400
157.100
110.000
Chăm sóc năm 2
293.800
235.000
164.500
Kinh doanh năm 1
671.000
537.000
375.800
Kinh doanh năm 2
811.000
649.000
454.200
Kinh doanh năm 3 trở lên
951.000
761.000
532.600
b)
Chôm chôm Thái Lan, Chôm chôm ghép (Mật độ 220 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
120.000
96.000
67.000
Chăm sóc năm 1
218.300
174.600
122.200
Chăm sóc năm 2
316.600
253.300
177.300
Kinh doanh năm 1
895.000
716.000
501.000
Kinh doanh năm 2
1.135.000
908.000
635.600
Kinh doanh năm 3 trở lên
2.095.000
1.676.000
1.173.000
4
Nhãn, vải (Mật độ 200 - 230 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
120.000
96.000
67.200
Chăm sóc năm 1
211.100
169.000
118.200
Chăm sóc năm 2
302.300
242.000
169.300
Kinh doanh năm 1
993.500
794.800
556.400
Kinh doanh năm 2
1.113.500
890.800
623.600
Kinh doanh năm 3 trở lên
1.233.500
986.800
690.800
5
Cây Mít
 
 
 
 
a)
Mít thường (Mật độ 200 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
98.000
78.400
54.900
Chăm sóc năm 1
192.400
153.900
107.700
Chăm sóc năm 2
286.700
229.400
160.500
Kinh doanh năm 1
591.000
473.000
331.000
Kinh doanh năm 2
661.000
529.000
370.200
Kinh doanh năm 3
731.000
585.000
409.400
Kinh doanh năm 4 trở lên
801.000
641.000
448.600
b)
Mít tố nữ, Mít ghép (Mật độ 230 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
117.600
94.000
66.000
Chăm sóc năm 1
202.400
162.000
113.300
Chăm sóc năm 2
287.100
229.700
160.800
Kinh doanh năm 1
852.000
681.600
477.100
Kinh doanh năm 2
972.000
777.600
544.300
Kinh doanh năm 3 trở lên
1.092.000
873.600
611.500
6
Cây Xoài
 
 
 
 
a)
Xoài thường (Mật độ 140 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
98.300
78.600
55.000
Chăm sóc năm 1
200.800
160.700
112.500
Chăm sóc năm 2
303.400
242.700
169.900
Kinh doanh năm 1
645.900
516.700
361.700
Kinh doanh năm 2
805.900
644.700
451.300
Kinh doanh năm 3 trở lên
965.900
772.700
540.900
b)
Xoài ghép (Mật độ 277 cây/ha)
Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng
79.400
63.500
44.400
Chăm sóc năm 1
131.900
105.500
73.900
Chăm sóc năm 2
184.500
147.600
103.300
Kinh doanh năm 1
837.000
669.600
468.700
Kinh doanh năm 2
1.137.000
909.600
636.700
Kinh doanh năm 3 trở lên
1.437.000
1.149.600
804.700
 
 
 
 
 
 
 

Stt
Loại cây
Tuổi cây
ĐVT
Đơn giá (đồng)
7
Mãng cầu, na, vú sữa
(Mật độ 200 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
cây
103.000
Chăm sóc năm 1
cây
179.200
Chăm sóc năm 2
cây
291.000
Kinh doanh năm 1
cây
684.900
Kinh doanh năm 2
cây
784.900
Kinh doanh năm 3 trở lên
cây
884.900
8
Sabôchê
(Mật độ 208 cây/ha)
Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng
cây
99.900
Chăm sóc năm 1
cây
190.300
Chăm sóc năm 2
cây
280.700
Kinh doanh năm 1
cây
671.100
Kinh doanh năm 2
cây
771.100
Kinh doanh năm 3 trở lên
cây
871.100
9
Cây Cam, quýt, bưởi, lựu, đào
 
 
a)
Cam, quýt, bưởi, cây lựu, cây đào tiên thực sinh (Mật độ 333 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
cây
55.500
Chăm sóc năm 1
cây
98.600
Kinh doanh năm 1
cây
441.800
Kinh doanh năm 2
cây
591.800
Kinh doanh năm 3 trở lên
cây
741.800
b)
Cam, quýt, bưởi, cây lựu, cây đào tiêu (cây ghép) (Mật độ 333) cây/ha
Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng
cây
66.500
Chăm sóc năm 1
cây
109.800
Kinh doanh năm 1
cây
653.200
Kinh doanh năm 2
cây
903.200
Kinh doanh năm 3 trở lên
cây
1.153.200
10
Chanh (Mật độ 1.100 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
cây
32.600
Chăm sóc năm 1
cây
61.200
Chăm sóc năm 2
cây
89.900
Kinh doanh năm 1
cây
138.500
Kinh doanh năm 2
cây
148.500
Kinh doanh năm 3 trở lên
cây
168.500
11
Cây Me
 
 
 
a)
Me thường
(Mật độ 250 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
cây
58.900
Chăm sóc năm 1
cây
120.200
Chăm sóc năm 2
cây
181.400
Kinh doanh năm 1
cây
382.700
Kinh doanh năm 2
cây
452.700
Kinh doanh năm 3 trở lên
cây
522.700
b)
Me Thái lan
(Mật độ 250 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
cây
107.400
Chăm sóc năm 1
cây
186.600
Chăm sóc năm 2
cây
265.800
Kinh doanh năm 1
cây
645.100
Kinh doanh năm 2
cây
795.100
Kinh doanh năm 3
cây
945.100
Kinh doanh năm 4 trở lên
cây
1.095.100
12
Chùm ruột, cóc, ổi, khế (Mật độ 1.330 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
cây
27.300
Chăm sóc năm 1
cây
46.800
Chăm sóc năm 2
cây
66.400
Kinh doanh năm 1
cây
136.000
Kinh doanh năm 2
cây
156.000
Kinh doanh năm 3 trở lên
cây
186.000
13
Trứng gà, táo mận, Canhkyna (Mật độ 450 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
cây
49.200
Chăm sóc năm 1
cây
96.100
Chăm sóc năm 2
cây
143.000
Kinh doanh năm 1
cây
290.000
Kinh doanh năm 2
cây
340.000
Kinh doanh năm 3 trở lên
cây
390.000
14
Đu đủ
(Mật độ 2.000 cây/ha)
Cây < 1="" năm,="" cây="" chưa="" có="">
cây
14.000
Cây > 1 năm, có < 10="">
cây
28.000
Cây có từ 10 đến < 20="">
cây
72.000
Cây có từ 30 quả trở lên
cây
102.000
15
Thanh long
(Mật độ 2.200 gốc/ha)
Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng
cây
25.700
Chăm sóc năm 1
cây
151.900
Kinh doanh năm 1 trở đi
cây
201.900
16
Nho (Mật độ 2.500 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
cây
33.500
Chăm sóc năm 1
cây
146.200
Kinh doanh năm 1 trở đi
cây
186.200
17
Dừa lùn
(Mật độ 275 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
cây
81.500
Chăm sóc năm 1
cây
148.400
Chăm sóc năm 2
cây
215.300
Kinh doanh năm 1
cây
682.200
Kinh doanh năm 2
cây
782.200
Kinh doanh năm 3 trở lên
cây
882.200
18
Dừa cao
(Mật độ 160 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
cây
99.300
Chăm sóc năm 1
cây
181.600
Chăm sóc năm 2
cây
263.900
Kinh doanh năm 1
cây
626.200
Kinh doanh năm 2
cây
696.200
Kinh doanh năm 3 trở lên
cây
766.200
19
Chuối các loại
(Mật độ 2.000 cây/ha)
Trồng mới
cây
12.000
cây có buồng
cây
70.000
20
Cau lấy quả
(Mật độ 3.500 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
cây
12.800
Chăm sóc năm 1
cây
20.300
Kinh doanh năm 1
cây
27.900
Kinh doanh năm 2
cây
85.400
Kinh doanh năm 3 trở lên
cây
110.400
21
Chè trồng bằng hạt (Mật độ 12.000 cây/ha)
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
cây
3.800
Kinh doanh năm 1
cây
8.600
Kinh doanh năm 2
cây
10.200
Kinh doanh năm 3 trở lên
cây
11.700
22
Cari (trồng thuần) (Mật độ 1.100 cây/ha
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
cây
16.300
Chăm sóc năm 1
cây
30.900
Chăm sóc năm 2
cây
45.500
Kinh doanh năm 1
cây
90.100
Kinh doanh năm 2
cây
105.100
Kinh doanh năm 3 trở lên
cây
107.200
23
Dâu tằm (Mật độ 22.000 cây /ha)
1 năm (hoặc lưu gốc)
cây
1.600
Từ năm 2 trở đi
cây
5.000
24
Trầu không
1 năm
trụ
8.000
Năm 2 trở lên (cây đang cho thu hái)
trụ
30.000
25. Trường hợp cây ca ri được gieo với mật độ dày đặc (>1.100 cây/ha):
+ Cây đến 01 năm được đền bù không quá 500 đồng/m2
+ Từ 1 - 2 năm được đền bù không quá 800 đồng/m2
+ Từ 2 - 3 năm được đền bù không quá 1.000 đồng/m2
+ Từ 3 năm trở lên được đền bù không quá 10.000 đồng/m2

Stt
Loại cây
ĐVT
Đơn giá
(đồng)
1
Hàng rào cây xanh
 
 
Hàng rào cây mọc không chăm sóc, mới trồng, cao<0,5>
m
12.000
Hàng rào cây mọc có chăm sóc tạo cảnh, cao > 0,5 m
m
26.000
2
Cây mai cảnh trồng dưới đất (độc lập ) đường kính gốc đo cách mặt đất 10 cm
 
 
Mới trồng (cây giống)
cây
45.000
Từ 1-2 năm
cây
71.000
Đường kính gốc 5-10cm
cây
201.000
Đường kính gốc > 10cm
cây
278.000
3
Mai vàng trồng tập trung (mật độ: 6.000cây/ha) ĐK gốc đo cách mặt đất 10 cm
 
 
Mới trồng (cây giống)
cây
36.000
Từ 1 - 2 năm
cây
47.000
Từ > 5 năm (Đường kính gốc > 5 cm)
cây
133.000
4
Dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi
 
 
Cây mới trồng
bụi
56.000
Cây có chiều cao ≥ 0,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 5cm
bụi
84.000
Cây có chiều cao ≥ 0,5 m, đường kính gốc bụi ≥ 15cm
bụi
112.000
Cây có chiều cao ≥ 0,7 m, đường kính gốc bụi ≥ 20cm
bụi
140.000
Cây có chiều cao ≥ 1,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 30cm
bụi
168.000
5
Cây hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh
 
 
Cây mới trồng
m2
93.000
Cây có chiều cao ≥ 0,3m (16 cây/m2)
m2
120.000
Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2)
m2
147.000
6
Cây đinh lăng
 
 
Cây mới trồng
bụi
29.000
Cao trên 1 mét
bụi
34.000
7
Cây chuối vàng, chuối cảnh, chuối quạt, dương tạo hình, trạng nguyên
 
 
Cây mới trồng
cây
31.000
Cây có chiều cao ≥ 0,3m, đường kính gốc ≥ 0,5cm
cây
46.000
Cây có chiều cao ≥ 0,6m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm
cây
61.000
Cây có chiều cao ≥ 0,8m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm
cây
76.000
Cây có chiều cao ≥ 1,2m, đường kính gốc ≥ 2,0 cm
cây
91.000
8
Cây cỏ trang trí
 
 
Cỏ nhung (cỏ thảm)
m2
4.300
Cỏ tre (cỏ thảm)
m2
4.300
Cỏ khác
m2
4.300
9
Cây đào, ngọc lan
 
 
Mới trồng
cây
19.000
Cây có đường kính gốc ≤ 10cm, cao ≥ 50cm
cây
27.000
Cây có đường kính > 10cm đến ≤ 15cm
cây
31.000
Cây đường kính > 15cm
cây
35.000
10
Vạn tuế, thiên tuế, cau lợn cọ
 
 
Cây giống
cây
36.000
Cây có chiều cao > 0,25m, đường kính gốc ≥ 3cm
cây
57.000
Cây có chiều cao > 0,35m, đường kính gốc ≥ 6cm
cây
77.000
Cây có chiều cao > 0,45m, đường kính gốc ≥ 10cm
cây
98.000
Cây có chiều cao > 0,5m, đường kính gốc ≥ 12cm
cây
118.000
11
Cây lộc vừng
 
 
Mới trồng
cây
36.000
Cây có chiều cao < 1m,="" đường="" kính="" gốc=""><>
cây
57.000
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm
cây
77.000
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm
cây
98.000
Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm
cây
159.000
Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm
cây
180.000
Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm
cây
200.000
Cây có chiều cao 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm
cây
221.000
12
Cây sanh, si
 
 
Mới trồng
cây
36.000
Cây có chiều cao < 1m,="" đường="" kính="" gốc=""><>
cây
57.000
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm
cây
77.000
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm
cây
98.000
Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm
cây
118.000
Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm
cây
139.000
Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm
cây
159.000
Cây có chiều cao > 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm
cây
180.000
13
Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua
 
 
Mới trồng
cây
205.000
Cây có chiều cao < 1,2m,="" đường="" kính="" gốc=""><>
cây
287.000
Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 8cm
cây
370.000
Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 12cm
cây
452.000
Cây có chiều cao ≥ 3m, đường kính gốc ≥ 20cm
cây
534.000
Cây có chiều cao ≥ 4m, đường kính gốc ≥ 35cm
cây
616.000
Cây có chiều cao ≥ 4,5m, đường kính gốc ≥ 40cm
cây
698.000
14
Cây sung cảnh, cau hoãn, cây đa
 
 
Mới trồng (cây giống)
cây
36.000
Cây có chiều cao <>
cây
56.000
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc <>
cây
77.000
Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 10cm
cây
98.000
Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 20cm
cây
170.000
15
Cây Sứ trồng ngoài đất
 
 
Cây mới trồng
cây
36.000
Cây có chiều cao < 1,5m,="" đường="" kính="" gốc=""><>
cây
57.000
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc > 10cm
cây
77.000
Cây có chiều cao > 3m, đường kính gốc > 10cm
cây
98.000
Cây có chiều cao > 5m, đường kính gốc 15cm
cây
118.000
16
Cây phát tài
 
 
Cây trồng mới
cây
36.000
Cây có đường kính gốc <>
cây
77.000
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm
cây
98.000
17
Cây đào tiên (làm thuốc)
 
 
Cây trồng mới
cây
74.000
Cây chưa có trái
cây
136.000
Cây thời kỳ thu hoạch
cây
196.000
18
Hoa (bông)
 
 
Hoa hồng ghép
m 2
23.000
Huệ nhung
m 2
23.000
Hoa cúc ngoại
m 2
43.000
Hoa cúc nội
m 2
23.000
Hoa cẩm chướng
m 2
43.000
Hoa lay ơn ngoại
m 2
39.000
Hoa lay ơn nội
m 2
27.000
19
Các loại hoa trồng thành giàn
(thiên lý, xác pháo, hoa giấy…)
 
 
Tán < 4=""> 2
Giàn
93.000
Tán từ 4 đến < 6=""> 2
Giàn
137.000
Tán từ 6 đến < 8=""> 2
Giàn
180.000
Tán từ 8 đến <> 2
Giàn
267.000
Tán trên 10 m 2
Giàn
354.000
20
Hoa cảnh các loại khác
m 2
93.000
1. Cây rừng tập trung: rừng tự nhiên và rừng trồng
Áp dụng tính giá trị theo quy định tại Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ngày 16/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Cây rừng phân tán
a) Đối với các loài cây rừng trồng có trong Phụ lục 6, kèm theo Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ngày 16/7/2013, cụ thể: Keo lai giâm hom, Keo lai cấy mô, Bạch đàn cấy mô, Thông ba lá, Dầu rái, Keo tai tượng, Keo lá tràm, Các loài Sao; khi xác định giá trị của từng cây theo loài thì áp dụng giá rừng trồng loài cây đó ở mật độ thấp nhất để xác định giá.
b) Đối với loài cây rừng không có trong Phụ lục 6, kèm theo Quyết định 19:
+ Có sản lượng gỗ: áp dụng Quyết định 28/2013/QĐ-UBND, ngày 05/11/2013 để tính giá theo khối lượng gỗ (có biểu đính kèm; giá trị được tính ở cấp kính bình quân của mỗi nhóm, loài).

Stt
Loại tài nguyên
Đơn vị tính
Đơn giá
b1)
Gỗ thông thường (Từ nhóm I - VIII)
 
 
 
Nhóm I
 
 
 
Trai
đ/m3
5.000.000
cẩm liên
đ/m3
4.400.000
Muồng đen
đ/m3
3.400.000
huyết sơn
đ/m3
6.000.000
 
Nhóm II
 
 
 
Căm xe
đ/m3
5.100.000
Kiền kiền
đ/m3
3.900.000
Nhóm II khác
đ/m3
3.500.000
 
Nhóm III
 
 
 
Bằng lăng
đ/m3
4.400.000
 
Dầu gió
đ/m3
4.000.000
 
Vên vên
đ/m3
4.000.000
 
Chò chỉ, cà chit
đ/m3
3.700.000
 
Nhóm III khác
đ/m3
3.000.000
 
Nhóm IV
 
 
 
Bạch tùng (thông nàng)
đ/m3
3.500.000
 
Dầu các loại
đ/m3
3.400.000
 
Sến, bo bo
đ/m3
3.300.000
 
Nhóm IV khác
đ/m3
2.400.000
 
Nhóm V
 
 
 
Dầu đỏ, dầu nước, Dái ngựa
đ/m3
3.400.000
 
Dầu đồng
đ/m3
3.200.000
 
Chò xót
đ/m3
2.600.000
 
Gỗ Nhóm V khác
đ/m3
2.400.000
 
Nhóm VI
 
 
 
Xoan đào
đ/m3
3.000.000
 
Trám hồng
đ/m3
2.700.000
 
Nhóm VI khác
đ/m3
2.200.000
 
Nhóm VII
 
 
 
Gáo vàng, trám trắng
đ/m3
2.600.000
 
Nhóm VII các loại
đ/m3
2.100.000
 
Nhóm VIII
 
 
 
Gỗ các loại
đ/m3
2.100.000
b2)
Gỗ quý hiếm (Nhóm IIA)
 
 
 
Trắc
đ/m3
35.000.000
 
Cẩm lai
đ/m3
28.000.000
 
Pơmu, Du Sam
đ/m3
21.000.000
 
Giáng hương, Cà te
đ/m3
22.000.000
 
Gõ mật (Gụ)
đ/m3
12.000.000
 
Gỗ nhóm IIA khác
đ/m3
9.000.000
b3)
Gốc, rễ, cành
 
 
 
Trắc
đ/m3
20.000.000
Cẩm lai, Pơmu, Giáng hương, Cà te, Du sam
đ/m3
13.000.000
Gốc, rễ, cành nhóm Iia khác
đ/m3
7.000.000
Gốc các loại gỗ khác
đ/m3
2.200.000
b4)
Cây Mắc ca
 
 
 
Giai đoạn kiến thiết cơ bản
 
 
 
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1
đ/cây
193.700
 
Chăm sóc năm thứ 2
đ/cây
233.700
 
Chăm sóc năm thứ 3
đ/cây
285.500
 
Chăm sóc năm thứ 4
đ/cây
339.900
 
Chăm sóc năm thứ 5
đ/cây
398.900
 
Giai đoạn kinh doanh
 
 
 
Chăm sóc và thu hoạch năm thứ 6 đến năm thứ 9
đ/cây
1.073.800
 
Chăm sóc năm thứ 10 đến năm thứ 14
đ/cây
1.473.800
 
Chăm sóc và thu hoạch năm thứ 15 đến năm thứ 30
đ/cây
1.973.800
 
Chăm sóc và thu hoạch năm thứ 31 đến năm thứ 35
đ/cây
1.673.800
 
Chăm sóc và thu hoạch năm thứ 36 đến năm thứ 40
đ/cây
1.373.800
c) Một số loài cây rừng phổ biến nhưng chưa có sản lượng gỗ: theo biểu đính kèm.

Stt
Loại cây trồng
Đơn vị tính
Đơn giá
c1)
Cây gỗ Sưa
 
 
 
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1
đ/cây
29.900
 
Chăm sóc năm thứ 2
đ/cây
37.600
 
Chăm sóc năm thứ 3
đ/cây
44.900
 
Chăm sóc năm thứ 4
đ/cây
54.000
 
Chăm sóc năm thứ 5
đ/cây
56.000
 
Chăm sóc năm thứ 6
đ/cây
58.200
c2)
Cây xoan đào
 
 
 
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1
đ/cây
29.500
 
Chăm sóc năm thứ 2
đ/cây
43.200
 
Chăm sóc năm thứ 3
đ/cây
48.500
 
Chăm sóc năm thứ 4
đ/cây
51.800
c3)
Cây xà cừ
 
 
 
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1
đ/cây
33.500
 
Chăm sóc năm thứ 2
đ/cây
56.200
 
Chăm sóc năm thứ 3
đ/cây
79.000
 
Chăm sóc năm thứ 4
đ/cây
85.500
c4)
Cây Muồng đen
 
 
 
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1
đ/cây
28.300
 
Chăm sóc năm thứ 2
đ/cây
50.900
 
Chăm sóc năm thứ 3
đ/cây
71.600
 
Chăm sóc năm thứ 4
đ/cây
78.200
c5)
Cây bằng lăng
 
 
 
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1
đ/cây
33.300
 
Chăm sóc năm thứ 2
đ/cây
58.700
 
Chăm sóc năm thứ 3
đ/cây
82.300
 
Chăm sóc năm thứ 4
đ/cây
88.800
c6)
Cây lồng mức
 
 
 
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1
đ/cây
34.400
 
Chăm sóc năm thứ 2
đ/cây
59.800
 
Chăm sóc năm thứ 3
đ/cây
83.300
 
Chăm sóc năm thứ 4
đ/cây
89.900
1. Cây cà phê:
a) Cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Cà phê trồng mới (độ tuổi dưới 12 tháng):
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 - 50cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 30 - 40cm có trên 2-3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, hơi bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Cà phê chăm sóc năm thứ nhất:
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,2 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, cặp cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.
- Cà phê chăm sóc năm thứ 2
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,4 mét, cặp cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 - 1,0 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,8 - 1,0 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.
b) Cà phê kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất cà phê nhân khô đạt trên 3 tấn/ha.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khoẻ.
- Cây loại B:
+ Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 2 đến dưới 3 tấn/ha.
+ Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A
- Cây loại C:
+ Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 0,5 đến dưới 2 tấn/ha.
+ Không đạt các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.
2. Cây Cao su:

Năm trồng
Chỉ tiêu
Cây loại A
Cây loại B
Cây loại C
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
Tầng lá
Có > 2 tầng lá
Có 2 tầng lá
Có < 2="" tầng="">
Chăm sóc năm thứ 1
Vanh bình quân
6 - 7 cm
4 - 5 cm
< 4="">
Chăm sóc năm thứ 2
Vanh bình quân
13 - 15 cm
11 - < 13="">
< 11="">
Chăm sóc năm thứ 3
Vanh bình quân
20 - 23 cm
16 - < 20="">
< 16="">
Chăm sóc năm thứ 4
Vanh bình quân
27 - 31 cm
21 - < 27="">
< 21="">
Chăm sóc năm thứ 5
Vanh bình quân
34 - 40 cm
27 - < 34="">
< 27="">
Chăm sóc năm thứ 6
Vanh bình quân
45 - 50 cm
36 - < 45="">
< 36="">
Ghi chú: Vanh bình quân là chu vi cây được đo cách mặt đất 1,0 mét
3. Cây hồ tiêu:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Tiêu trồng mới (dưới 12 tháng):
+ Cây loại A: Lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện của thiếu dinh dưỡng, bị rụng lá có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B
- Tiêu chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Tiêu chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,6 - 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,5 - 0,6 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng xuất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,5kg đến dưới 2kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt từ 2,0kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khoẻ.
- Cây loại B:
+ Năng xuất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,3 đến dưới 0,5kg/cây, kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt 1,5 kg đến dưới 2kg/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.
- Cây loại C: Không dạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
4. Cây điều:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1,5 kg hạt nhân khô/cây trở lên.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 6 đến dưới 8 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Từ 8,0 kg hạt nhân khô/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 1,5 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 4 đến dưới 6 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi. Đạt từ 6,0 kg hạt nhân khô/cây
+ Hình thái cây xanh tốt, có ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
5. Cây ca cao:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 2 kg hạt khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 2 đến dưới 3 kg hạt khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 3,0 kg hạt khô/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 0,5 đến dưới 1 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 1 đến dưới 2 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 2,0 kg hạt nhân khô/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, có ít sâu bệnh hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
6. Cây sầu riêng:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 4:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Sầu riêng thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới l00kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 100 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 15 đến dưới 35kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 35 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Sầu riêng ghép, sầu riêng Thái Lan:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 90kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 90 đến dưới l20kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 120 đến dưới l50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 150 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới l10kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 110 đến dưới l30kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 130 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
7. Cây Bơ:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 4:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Bơ thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới l20kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 120 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 90kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 90 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Bơ ghép, Bơ Booth:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới 110kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 110 đến dưới l50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 150 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 100kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 100 đến dưới l30kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 130 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
8. Cây Chôm chôm:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Chôm chôm thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Chôm chôm Thái Lan, ghép:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
9. Cây Nhãn, Vãi:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 70/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
10. Cây Mít:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Mít thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 30/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 50 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây mít tố nữ ghép:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 50 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
11. Cây xoài:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Xoài thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Xoài ghép:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định 03/2023/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 14/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND ngày 29/07/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố các định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Xây dựng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng