Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Sóc Trăng đơn giá bồi thường hoa màu, vật nuôi

thuộc tính Quyết định 09/2017/QĐ-UBND

Quyết định 09/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/2017/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Văn Hiểu
Ngày ban hành:22/02/2017
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
Số: 09/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Sóc Trăng, ngày 22 tháng 02 năm 2017
 
 
-------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
 
 
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT TU, TT. HĐND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- HTĐT: phongkiemtravanban2012@gmail.com;
- Lưu: VT, KT. (46b)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiểu
 
VỀ MẬT ĐỘ, ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, HOA MÀU, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
 
 
 
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh để áp dụng đối với các trường hợp bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Nghị định số 47/2014-NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
 
1. Đối với cây trồng
a) Cây hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất bình quân của vụ cao nhất (lấy theo số liệu thống kê của tỉnh) trong ba năm trước liền kề trên cây trồng đó và giá trung bình được tính theo giá tại thời điểm thu hồi đất. Trừ trường hợp sản phẩm thu hoạch trước ngày giao đất thì không được bồi thường (trong biên bản kiểm kê giám định phải ghi rõ thời điểm bắt đầu trồng đến thời điểm thu hoạch cuối cùng).
Trường hợp hoa màu trồng xen thì xác định diện tích và giá trị sản lượng cho từng loại để bồi thường.
b) Cây lâu năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
c) Cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác: Bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
d) Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ: Bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất hoặc bàn giao đất đã đến thời kỳ thu hoạch: Không phải bồi thường.
b) Vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất hoặc bàn giao đất chưa đến thời kỳ thu hoạch: Bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
1. Đối với cây trồng
a) Cây lâu năm
- Nhóm cây ăn trái:
Loại A: Cây xanh tốt, tán lớn, đang trong thời kỳ cho năng suất cao và ổn định.
Loại B: Cây trồng chuẩn bị thu hoạch hoặc đã thu hoạch nhưng chưa cho năng suất ổn định; cây trong thời kỳ già cỗi, năng suất kém.
Loại C: Là những cây nhỏ mới trồng đang trong thời kỳ sinh trưởng và phát triển tốt.
- Nhóm cây lấy gỗ:
+ Đối với cây bằng lăng, sao, dầu, xà cừ, gõ, thao lao, mù u, bồ đề, bàng, còng, phượng vĩ, trứng cá, bình bát, gòn,...:
Loại A: Cây có đường kính gốc trên 30 đến 40cm.
Loại B: Cây có đường kính gốc trên 15 đến 30cm.
Loại C: Cây có đường kính gốc từ 5 đến 15cm.
+ Đối với cây bạch đàn, so đũa, mắm, bần, phi lao (dương), cây keo các loại:
Loại A: Có đường kính gốc trên 15cm;
Loại B: Có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm;
Loại C: Có đường kính gốc từ 05 cm đến dưới 10cm.
+ Đối với cây tràm, đước, cóc, vẹt, tra:
Loại A: Cây có đường kính gốc trên 7cm.
Loại B: Cây có đường kính gốc trên 5cm đến 7cm.
Loại C: Cây có đường kính gốc từ 2cm đến 5cm.
Đường kính gốc được tính như sau: Tính từ mặt đất đến vị trí 1,3m là gốc chuẩn để đo.
+ Tre các loại:
Loại A: Cây có chiều cao trên 7m.
Loại B: Cây có chiều cao trên 5m đến 7m.
Loại C: Cây có chiều cao từ 2m đến 5m.
+ Trúc, nứa, lục bình, tầm vong:
Loại A: Cây có chiều cao trên 5m.
Loại B: Câv có chiều cao từ 2m đến 5m.
Loại C: Cây có chiều cao dưới 2m.
Đơn giá bồi thường tre, trúc, nứa, lục bình, tầm vong cho từng loại (loại A, loại B và loại C) tính bằng đồng/m2/bụi.
Trong trường hợp cùng một đơn vị diện tích nhưng xen lẫn các cây loại A, loại B, loại C thì việc xác định bồi thường tính trên tỷ lệ bình quân từng loại cây trên một đơn vị diện tích và nhân với đơn giá từng loại cây.
b) Cây hàng năm
- Loại A: Cây trồng được trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
- Loại B: Cây trồng được từ 1/3 đến 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
- Loại C: Cây trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
c) Cây kiểng (cây cảnh): Cây hoa kiểng được bồi thường, hỗ trợ một trong hai hình thức sau:
- Hỗ trợ công trồng và chăm sóc đối với cây trồng trực tiếp trên đất.
- Hỗ trợ công di chuyển đối với cây trồng trong chậu (đối với chậu nhỏ có đường kính chậu < 30cm="" thì="" không="" hỗ="" trợ="" di="">
d) Đối với nhóm cây khác: Lá dừa nước.
Loại A: Tươi tốt, tán lá dài trên 3,5 m, số lượng lớn hơn hoặc bằng 08 tàu/bụi.
Loại B: Tán lá dài trên 3,0 m, số lượng từ 06 tàu đến dưới 08 tàu/bụi.
Loại C: Tán lá dài trên 2,5 m, số lượng dưới 06 tàu/bụi.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Trong trường hợp phải thu hoạch sớm
- Căn cứ vào khung định mức kinh tế - kỹ thuật đối với từng loại hình nuôi thủy sản, từng đối tượng thủy sản nuôi để tính mức giá bồi thường, hỗ trợ.
+ Đối với hình thức thâm canh, bán thâm canh: Áp dụng cho một số đối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao như cá tra, nhóm cá đồng (cá thát lát, rô đồng, sặc rằn, cá lóc, cá trê,...); mật độ thả nuôi cao, có đầu tư con giống và thức ăn; nuôi trong ao hoặc bể; chủ yếu là nuôi đơn, trường hợp nuôi ghép thì bồi thường chi phí đầu tư con giống ban đầu cho tất cả các đối tượng thủy sản nuôi, riêng phần thức ăn chỉ tính bồi thường chi phí đầu tư thức ăn cho đối tượng nuôi chính; mật độ nuôi ghép không quá 40% mật độ thả nuôi đối tượng chính.
+ Đối với hình thức quảng canh, quảng canh cải tiến: Áp dụng đối với một số đối tượng nuôi thuộc nhóm cá trắng có giá trị kinh tế thấp (cá chép, trôi, mè, rô phi ...); chủ yếu nuôi trong ruộng, mương vườn; nuôi ghép nhiều loài cá, mật độ nuôi tương đối thấp, có đầu tư con giống và một phần thức ăn.
b) Trong trường hợp có thể di dời thủy sản nuôi
- Đối với thủy sản nuôi trong ao đất, ruộng, mương vườn: Hỗ trợ chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới.
- Đối với thủy sản nuôi trong bể (bể xi măng, bể đất lót bạt): Hỗ trợ chi phí làm bể mới và di chuyển thủy sản nuôi.
3. Quy định khác
- Đối với cây trồng nhỏ không thể phân loại thì được tính bằng 50% đơn giá loại C.
- Những loại cây trồng, hoa màu, thủy sản khác không có trong bảng giá: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào đặc điểm cây, giống, nhóm cây để phân vào nhóm giá tương ứng.
- Đối với các trường hợp cây gỗ có đường kính gốc lớn hơn chuẩn loại A; mật độ cây trồng và tỷ lệ trồng xen không có trong quy định này; cây trồng trong vườn ươm cây giống, cây trồng không phổ biến; cây mới, lạ chưa có đơn giá chuẩn,...: Giao tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất giá và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Mọi trường hợp đầu tư canh tác, trồng cây, thả nuôi thủy sản trên đất sau khi công bố quy hoạch, sau khi có quyết định thu hồi đất hay quyết định bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng hoặc nằm ngoài danh mục tài sản theo Biên bản điều tra, kiểm kê đã được chủ hộ thống nhất thì không được bồi thường.
1. Khoảng cách, mật độ, tỷ lệ trồng xen một số cây trồng
a) Khoảng cách cây trồng theo quy định chuẩn

STT
Loại cây
Khoảng cách bình quân (m)
Mật độ bình quân (cây /ha)
1
Xoài, Nhãn, Sa ri, Chôm chôm, Bưởi
5 x 6
333
2
Chanh
2 x 2,5
2.000
3
Cam, Quít, Mãng cầu
3 x 3
1.110
4
Vú sữa
5 x 5
400
5
Sa bô chê
6 x 7
238
6
Đu đủ, Ổi
2 x 2
2.500
7
Măng cụt, Sầu riêng
8 x 6
208
8
Mận
4 x 6
416
9
Dừa
6 x 6
278
10
Táo, Mít
4 x 4
625
b) Tính mật độ cây trồng và giá trị tỷ lệ trồng xen
- Trường hợp trong vườn trồng một loại cây trồng với mật độ cao hơn mật độ quy định này hoặc có trồng xen nhiều loại cây trồng thì chọn cây trồng chính có giá trị bồi thường cao và chiếm số lượng lớn để tính giá trị bồi thường theo mật độ quy định:
+ Trường hợp trong vườn trồng xen nhiều loại cây trồng hoặc trồng một loại cây (có cây trồng mới) với mật độ cao hơn quy định thì tính giá trị cây trồng chính (theo mật độ quy định và giai đoạn sinh trưởng) cộng thêm giá trị tỷ lệ trồng xen (theo “Bảng mật độ và tỷ lệ trồng xen”). Số cây trồng chính và số cây trồng xen cao hơn mật độ quy định được tính thêm không quá 30% giá trị của cây trồng chính và giá bồi thường thường tính theo loại A, mặc dù cây trồng chính đang ở nhiều giai đoạn khác nhau.
+ Trường hợp mật độ trồng cây trồng trong vườn thấp hơn mật độ quy định nêu trên, thì số cây trồng phụ được tính cao hơn 30% theo số cây trồng thực tế (phần tăng thêm của cây trồng phụ bằng phần giảm đi của cây trồng chính).
- Trong trường hợp trong vườn được chia ra làm nhiều khu và các khu trồng các loại cây trồng chính khác nhau, thì phải chọn loại cây trồng chính của từng khu để làm tiêu chuẩn tính giá trị bồi thường, hỗ trợ cho khu đó.
- Trường hợp trong vườn có nhiều cây trồng xen khác nhau, nhưng trồng dầy hơn mật độ quy định thì quy về mức chuẩn để tính mức bồi hoàn hiện tại theo quy định.
- Trường hợp trong vườn có nhiều loại cây trồng xen nhau nhưng theo đúng mật độ quy định thì căn cứ vào từng loại để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ.
- Đối với vườn cây ăn trái chuyên canh tuổi cây lâu năm và không có cây trồng mới hoặc vườn cây ăn trái trồng xen nhiều loại cây đã đến giai đoạn thu hoạch, mật độ tương đối phù hợp với quy định và không có cây trồng mới thì tính bồi thường số lượng cây thực tế của vườn đó, không tính mật độ cây trồng.
c) Bảng tính mật độ và tỷ lệ trồng xen
Áp dụng theo mức quy định trồng xen cây trồng phụ theo Quyết định số 4013/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt quy định tạm thời định mức áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông, cụ thể:

Khoảng cách (m)
Mật độ cây/ha
Tỷ lệ trồng xen (%)
1,0 x 1,0
10.000
không tính trồng xen
> 1,0 x 1,5
≥ 6.666
không tính trồng xen
< 1,5="" x="">
≥ 4.444
10
>1,5 x 2,0 đến 2,0 x 2,5
3.333 - 2.000
20
>2,5 x 3,0 đến 3,5 x 3,5
1.333 - 816
30
>3,5 x 4,0 đến 4,5 x 4,5
634 - 494
40
> 4,5 x 4,5
≤ 494
50
2. Định mức kinh tế kỹ thuật đối với vật nuôi là thủy sản
a) Định mức kinh tế kỹ thuật đối với cá các loại, thủy đặc sản

STT
Hình thức nuôi
Mt đ(con/m2)
Đơn giá con giống bình quân (đ/con)
Hệ số thc ăn (FCR)
Đơn giá thức ăn bình quân (đ/kg)
Tỷ lệ sống (%)
Thời gian nuôi (tháng)
Khối lượng bình quân khi thu hoạch (kg)
Năng suất bình quân (kg/m2)
I
Thâm canh, bán thâm canh
 
 
 
 
 
 
1
Cá Tra
30 - 40
800
1,55
11.750
70
8
0,8 - 1,0
16,8 - 22,4
2
Cá Thát lát
10 - 20
2.800
1,6
19.750
70
8
0,4­ - 0,6
2,8 - 5,6
3
Cá Tai tượng
5 - 10
1.000
1,8
14.750
70
12
1
3,5 - 7
4
Cá Rô đồng
50 - 60
500
1,5
14.750
70
5
0,125
4,4 - 5,3
5
Cá Lóc
40 - 50
500
1,5
19.750
70
4
0,5
14 - 18
6
Cá Trê
30 - 50
400
1,4
17.850
70
4
0,15
3,15 - 5,25
7
Cá Sặc rằn
10 - 20
500
2,1
14.750
70
12
0,1
0,7 - 1,4
8
Cá kèo
40 - 50
600
2,0
17.000
70.
6
0,02
0,4 - 0,5
II
Quảng canh, quảng canh cải tiến
 
 
 
 
 
 
1
Cá Rô phi
3 - 5
500
1,4
11.750
60
6 - 12
0,5
0,9- 1,5
2
Cá Chép
3 - 5
500
1,4
11.750
60
6 - 12
0,7
1,26 - 2,1
3
Cá Trôi
3 - 5
500
1,4
11.750
60
6 - 12
0,7
1,26 - 2,1
4
Cá Mè hoa
3 - 5
500
1,3
11.750
60
6 - 12
0,8
1,44 - 2,4
5
Cá Mè trắng
3 - 5
500
1,4
11.750
60
6 - 12
0,8
1,44 - 2,4
6
Cá Mè vinh
3 - 5
500
1,4
11.750
60
6 - 12
0,5
0,9 - 1,5
7
Cá Trắm cỏ
3 - 5
400
1,4
11.750
60
6 - 12
0,8
1,44 - 2,4
III
Thủy đặc sản
 
 
 
 
 
 
1
Tôm Càng xanh
5 - 7
400
2,1 - 2,2
30.000
50
6
0,05
0,13 - 0,18
2
Lươn
50 - 60
3.500
4 - 5
10.000
70
8
0,15
5,25 - 6,30
3
Baba
5 - 7
2.000
12 - 15
10.000
80
18
1,5
6 - 8,4
4
Cua biển
5 - 7
5.000
4 - 5
15.000
50
6
0,25
0,125
b) Đối với tôm nuôi

Đối tượng nuôi
Hình thức nuôi
Mật độ nuôi (con/m2)
Cỡ giống thả
Hệ số chuyển đổi thức ăn
Thời gian nuôi (tháng)
Tỷ lệ sống (%)
Cỡ thu hoạch (con/kg)
Tôm sú
Bán thâm canh
10-15
PL15
1,5
6
75
25 - 30
Thâm canh
25
PL15
1,8
6
75
25 - 30
QCCT nuôi chuyên tôm
5-9
PL15
0,8 - 1,0
6
60
20 - 30
QCCT nuôi kết hợp
5-7
PL15
TATN
10
30
20 - 30
Tôm - lúa
5-7
PL15
TATN
4 - 5
50
25 - 30
Tôm thẻ chân trắng
Thâm canh, bán thâm canh
40-120
PL12
1,3 - 1,5
3 - 3,5
70
50 - 80
Ghi chú: QCCT (quảng canh cải tiến); TATN (thức ăn tự nhiên).
c) Định mức một vụ nuôi tôm
- Mô hình tôm sú bán thâm canh (2ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi chia làm 4 ao, mỗi ao 2.500m2; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1ha ao chứa bùn; 0,5ha bờ, mương).

STT
Hạng mục
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
1
Đầu tư cơ bản
 
Xây dựng ao
m3
5.120
 
 
Cây giếng nước ngọt
Cây
01
 
 
Máy nổ D10
Cái
04
Hoặc 04 moteur 3HP
 
04 Dàn quạt bao gồm:
Láp quạt
Hộp số
Khớp nối
Kẹt đăng
Cánh quạt
Tầm vông
 
Cây
Cái
Cái
Cái
Cánh
Cây
 
08
04
04
04
52
32
Láp quạt: 04 láp 3m, Ø 42; 04 láp 6m, Ø 32
 
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)
bộ
01
Túi lọc nước: 15 - 30m
Ống bơm nước: 10 - 15m
 
Cống thoát nước
m
0,5x3x2
01 cống chung cho khu nuôi
 
Nhà ở
m2
 
01 chòi canh + 01 nhà kho
 
Cân đồng hồ
Cái
02
Loại 100kg và 0,5kg
2
Sản xuất trc tiếp
 
Rào lưới quanh ao
m
600m
 
 
Cọc rào
Cọc
200
Loại dài 2m
 
Cầu ao
Cái
04
 
 
Sàn ăn
Cái
08
 
 
Chài kiểm tra tôm
Cái
01
 
 
Dụng cụ đo môi trường
Bộ
02
 
 
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)
Bộ
04
 
 
Tôm giống
Con
150.000
37.500 con/ao
 
Hóa chất:
 
 
 
 
+ Vôi cải tạo ao (CaO)
Kg
800­ - 1.200
 
 
+ Diệt tạp (Saponin)
Kg
140
 
 
+ Diệt khuẩn (Chlorine 100%)
Kg
400
 
 
+ Gây màu nước (NPK, DAP...)
Kg
50
 
 
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3)
Kg
3.000 ­4.000
 
 
+ Trộn phòng bệnh, bổ sung
Kg
40
 
 
+ Khoáng tạt
Kg
250 - 300
 
 
+ Xử lý nước thải (Chlorine 100%)
Kg
400
 
 
Vi sinh
Kg
35-40
 
 
Thức ăn
Kg
5.625
 
 
Dầu Diezel, nhớt
Lít
600
Hoặc 8.000 Kw nếu dùng moteur chạy quạt
 
Điện
Kw
500
 
 
Xét nghiệm mẫu nước
Lần
06
Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng
3
Lao động
 
 
 
 
Lao động
Ngày
360
2 người
- Mô hình tôm sú thâm canh (2ha đất: Gồm 01 ha mặt nước nuôi chia làm 4 ao, mỗi ao 2.500m2; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1ha ao chứa bùn; 0,5ha bờ, mương)

STT
Hạng mục
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
1
Đầu tư cơ bản
 
Xây dựng ao
m3
5.120
 
 
Cây giếng nước ngọt
Cây
01
 
 
Máy nổ
Cái
05
Hoặc 05 moteur 3HP
 
08 dàn quạt, gồm:
Láp quạt
Hộp số
“Kẹt đăng”
Cánh quạt
Tầm vông cắm quạt
 
Cây
Cái
Cái
Cánh
Cây
 
12
05
08
104
64
04láp 3m, Ø 42; 8 láp 6m, Ø 32
 
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)
Bộ
01
Túi lọc nước: 15 - 30m.
Ống bơm nước: 10 - 15m
 
Cống thoát nước
m
0,5x3x2
01 cống chung cho khu nuôi
 
Nhà ở
m2
25
01 chòi canh + 01 nhà kho
 
Cân đồng hồ
Cái
02
Loại 100kg và 0,5kg
2
Sản xuất trực tiếp
 
Lưới rào quanh ao
m
600
 
 
Cọc rào
Cọc
200
Loại dài 2m
 
Cầu ao
Cái
04
 
 
Sàn ăn
Cái
08
 
 
Chài kiểm tra tôm
Cái
01
 
 
Dụng cụ đo môi trường
Bộ
02
 
 
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)
Bộ
04
 
 
Tôm giống
Con PL15
250.000
 
 
Hóa chất:
 
 
 
 
+ Vôi cải tạo ao (CaO)
Kg
800-1.000
 
+ Diệt tạp (Saponin)
Kg
140
 
+ Diệt khuẩn (Chlorine 100%)
Kg
400
 
+ Gây màu nước (NPK, DAP...)
Kg
50
 
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3)
Kg
4.000­ - 5.000
 
+ Trộn phòng bệnh, bổ sung
Kg
80
 
+ Khoáng tạt
Kg
120-160
 
+ Xử lý nước thải (Chlorine 100%)
Kg
400
 
Vi sinh
Kg
35-40
 
 
Thức ăn
Kg
11.250
 
 
Dầu Diezel, nhớt
Lít
600 - 1.000
Hoặc 10.000Kw nếu dùng moteur chạy quạt
 
Điện
Kw
400 - 500
 
 
Xét nghiệm mẫu nước
Lần
06
Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng
3
Lao động
 
 
 
 
Công lao động
Ngày
360
2 người
- Mô hình tôm thẻ chân trắng thâm canh - bán thâm canh (2ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1 ha chứa bùn; 0,5ha bờ, mương)

STT
Hạng mục
ĐVT
Slượng
Ghi chú
1
Đầu tư cơ bản
 
Xây dựng ao
m3
5.120
 
 
Cây giếng nước ngọt
Cây
01
 
 
Máy nổ D10 dùng bơm nước và chạy quạt
Cái
11
Hoặc 11 moteur (10 cái 1,5HP và 01 cái 3HP)
 
12 - 16 dàn quạt, gồm:
+ Láp quạt
+ Hộp số
+ “Kẹt đăng”
+ Cánh quạt;
+ Tầm vông cắm quạt
 
Cây
Cái
Cái
Cánh
Cây
 
24
10
12-16
156-208
96-128
8 láp 3m, Ø 42; 16 láp 6m, Ø 32
 
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)
Bộ
01
Túi lọc nước: 15 - 30m
Ống bơm nước: 10 - 15m
 
Cống thoát nước
m
0,5x3x2
01 cống chung cho khu nuôi
 
Nhà ở
m2
25
01 chòi canh và một nhà kho
 
Cân đồng hồ
Cái
02
Loại 100kg và 0,5kg
2
Sản xuất trực tiếp
 
 
 
 
Lưới rào quanh ao
m
600
 
 
Cọc rào
Cọc
200
Loại dài 2m
 
Cầu ao
Cái
08
 
 
Sàn ăn
Cái
08
 
 
Chài kiểm tra tôm
Cái
01
 
 
Dụng cụ đo môi trường
Bộ
02
 
 
Tôm giống
Con
800.000
Mật độ 80 con/m2
 
Hóa chất:
 
 
 
 
- Vôi cải tạo ao (CaO)
Kg
1.200
 
 
+ Diệt tạp (Saponin)
Kg
140
 
 
+ Diệt khuẩn
Kg
400
 
 
+ Gây màu nước (NPK, DAP...)
Kg
500
 
 
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3)
Kg
5.000
 
 
+ Trộn phòng bệnh, bổ sung
Kg
85
 
 
+ Khoáng tạt
Kg
400-450
 
 
+ Xử lý nước thải (Chlorine 100%)
Kg
400
 
 
Vi sinh tùy loại
Kg
35 - 40
Tùy loại
 
Thức ăn
Kg
12.000
 
 
Dầu Diezel, nhớt
Lít
1.200-1.800
Hoặc 23.000 - 25.000Kw nếu dùng moteur chạy quạt
 
Điện
Kw
200 - 400
 
 
Xét nghiệm mẫu nước
Lần
06
Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng
 
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)
Bộ
4
 
3
Lao động
 
Công lao động
Ngày
270
2 người
- Mô hình tôm sú quảng canh cải tiến chuyên tôm (1,65 ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,35ha diện tích bờ, mương)

STT
Hạng mục
ĐVT
Slượng
Ghi chú
1
Đầu tư cơ bản
 
Xây dựng ao
m3
4.480
 
 
Máy nổ D10
Cái
02
 
 
Cánh, láp quạt, hộp số:
+ Láp quạt
+ Hộp số
+ “Kẹt đăng”
+ Cánh quạt
+ Tầm vông
 
Cây
Cái
Cái
Cánh
Cây
 
06
02
04
32-40
32
02 láp 3m, Ø 42; 04 láp 6m, Ø 32
 
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)
Bộ
01
Túi lọc nước: 15 - 30m.
Ống bơm nước: 10 - 15m
 
Cống thoát nước
m
0,5x3x2
01 cống chung cho khu nuôi
 
Nhà ở
m2
15
01 cái chứa thức ăn và canh
 
Cân đồng hồ
Cái
01
Loại 20kg
2
Sản xuất trực tiếp
 
Sàn ăn
Cái
04
 
 
Chài kiểm tra tôm
Cái
01
 
 
Dụng cụ đo môi trường
Bộ
01
 
 
Con giống
Con
80.000-100.000
 
 
Thức ăn
Kg
1.600-2.000
 
 
Hóa chất:
 
 
 
+ Vôi cải tạo ao (CaO)
Kg
800
+ Diệt tạp (Saponin)
Kg
140
+ Gây màu nước (NPK, DAP...)
Kg
50
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3)
Kg
1.500-2.000
 
+ Diệt khuẩn (Chlorine 100%)
Kg
400
 
 
Vi sinh
Kg
8-10
 
 
Dầu Diezel, nhớt
Lít
300
 
 
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)
Bộ
4
 
3
Lao động
 
 
 
 
Lao động
Ngày
180
1 người
- Mô hình tôm sú quảng canh cải tiến kết hợp (1,55ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,25ha diện tích bờ)

STT
Hng mc
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
1
Đầu tư cơ bản
 
Xây dựng ao
m3
1.920
 
 
Máy nổ D10
Cái
01
 
 
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)
Bộ
01
Túi lọc nước: 15 - 30m
Ống bơm nước: 10 - 15m
 
Chòi canh
m2
6
01 cái
 
Xuồng
Chiếc
01
 
 
Cổng thoát nước
M
0,5x2x1,5
01 cống chung cho khu nuôi
2
Sản xuất trc tiếp
 
Lú hoặc đó đặt lưới
Cái
06
 
 
Dụng cu đo môi trường
Bộ
01
 
 
Con giống:
+ Tôm
+ Cua
+ Cá (2cm)
 
Con
Con
Con
 
120.000
2.000
10.000
Một lần thả 03 con/m2; 04 lần thả/vụ
Một lần thả 01 con/10m2; 02 lần thả/vụ. Thả cua tiêu hoặc cua dưa, cá thả 1con/m2
 
Hóa chất:
 
 
 
+ Vôi cải tạo ao (CaO)
Kg
200-500
 
+ Diệt tạp (Saponin)
Kg
140
 
+ Gây màu nước (NPK, DAP...)
Kg
50
 
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3)
Kg
500-1.000
 
Dầu Diezel, nhớt
Lít
150-200
 
Vật dụng rẻ tiền mau 1 hỏng (thau, ca, vợt...)
Bộ
01
 
3
Lao động
 
Lao động
Ngày
180
01 người
- Mô hình tôm - lúa (1,55ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,25ha diện tích bờ)

STT
Hạng mục
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
1
Đầu tư cơ bản
 
Xây dựng ao
m3
1.920
 
 
Máy nổ D10
Cái
01
 
 
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)
Bộ
01
Túi lọc nước: 15 - 30m
Ống bom nước: 10 - 15m
 
Chòi canh
m2
6
01 cái
 
Xuồng
Chiếc
01
 
 
Cống thoát nước
m
0,5x2x1,5
1 cống chung cho khu nuôi
2
Sản xuất trực tiếp
 
Lú hoặc đó đặt lưới
Cái
06
 
 
Dụng cụ đo môi trường
Bộ
01
 
 
Con giống:
+ Tôm
+ Cua
 
Con
Con
 
60.000
1.000
Một lần thả 03 con/m2; 02 lần thả/vụ
Cua thả là cua tiêu hoặc cua dưa
 
Thức ăn
Kg
30
 
 
Hóa chất:
+ Vôi cải tạo ao (CaO)
+ Diệt tạp (Saponin)
+ Gây màu nước (NPK, DAP...)
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3)
 
Kg
Kg
Kg
Kg
 
200
30
20
250-300
 
 
Dầu Diezel, nhớt
Lít
100-150
 
 
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)
Bộ
01
 
3
Lao động
 
Lao động
Ngày
75
01 người
1. Cây ăn trái

Số TT
Loại cây
ĐVT
Đơn giá bồi thường (đồng)
Loại A
Loại B
Loại C
1
Măng cụt
Cây
1.000.000
700.000
200.000
2
Xoài
 
 
 
 
 
Xoài cát Hòa Lộc, Thái Lan, Đài Loan
Cây
1.000.000
700.000
200.000
 
Xoài cát Chu, Xoài Tứ quý
Cây
800.000
560.000
160.000
 
Xoài các loại khác
Cây
600.000
420.000
120.000
3
Sầu riêng
Cây
1.300.000
910.000
260.000
4
Bòn bon
Cây
500.000
350.000
100.000
5
Bưởi
 
 
 
 
 
Bưởi Da xanh
Cây
800.000
560.000
160.000
 
Bưởi 5 roi
Câv
600.000
420.000
120.000
 
Bưởi các loại khác
Cây
400.000
280.000
80.000
6
Mít
 
 
 
 
 
Mít thái
Cây
400.000
280.000
80.000
 
Mít các loại khác
Cây
300.000
210.000
60.000
7
Vú sữa
Cây
1.200.000
840.000
240.000
8
Cam
 
 
 
 
 
Cam sành, Cam xoàn
Cây
550.000
385.000
110.000
 
Cam mật
Cây
400.000
280.000
80.000
9
Quýt
Cây
500.000
350.000
100.000
10
Thốt nốt
Cây
200.000
140.000
40.000
11
Chôm chôm
 
 
 
 
 
Chôm chôm nhãn, Thái
Cây
600.000
420.000
120.000
 
Chôm chôm thường
cây
450.000
315.000
90.000
12
Sa bô chê
Cây
700,000
490.000
140.000
13
Dừa
Cây
500,000
350.000
100.000
14
Nhãn
 
 
 
 
 
Nhãn xuồng, Nhãn Edor
Cây
700.000
490.000
140.000
 
Nhãn da bò và nhãn các loại
Cây
500.000
350.000
100.000
15
Chanh
 
 
 
 
 
Chanh không hạt
Cây
300.000
210.000
60.000
 
Chanh giấy, Chanh núm
Cây
200.000
140.000
40.000
 
Chanh dây
Cây
120.000
84.000
24.000
16
Mãng cầu
 
 
 
 
 
Mãng cầu xiêm
Cây
500.000
350.000
100.000
 
Mãng cầu ta
Cây
200.000
140.000
40.000
17
Táo
Cây
250.000
175.000
50.000
18
Mận
Cây
300.000
210.000
60.000
19
Ổi
Cây
150.000
105.000
30.000
20
Cóc
Cây
250.000
175.000
50.000
21
Sa-ri
Cây
200.000
140.000
40.000
22
Hạnh (Tắc)
Cây
150.000
105.000
30.000
23
Me
Cây
250.000
175.000
50.000
24
Hồng nhung
Cây
100.000
70.000
20.000
25
Ca cao
cây
200.000
140.000
40.000
26
Đu đủ
Cây
120.000
84.000
24.000
27
Nhào
Cây
150.000
105.000
30.000
28
Chuối
Cây
50.000
35.000
10.000
29
Điều
Cây
120.000
84.000
24.000
30
Đào lộn hột
Cây
200.000
140.000
40.000
31
Lựu
Cây
200.000
140.000
40.000
32
Cây
300.000
210.000
60.000
33
Lê-ki-ma
Cây
200.000
140.000
40.000
34
Khế
Cây
150.000
105.000
30.000
35
Ô-môi
Cây
180.000
126.000
36.000
36
Chùm ruột
Cây
100.000
70.000
20.000
37
Sung
Cây
70.000
49.000
14.000
38
Cây
200.000
140.000
40.000
39
Cà-na
Cây
120.000
84.000
24.000
40
Dâu
Cây
350.000
245.000
70.000
41
Hồng
Cây
350.000
245.000
70.000
42
Cây
200.000
140.000
40.000
43
Thanh long
Trụ
300.000
210.000
60.000
44
Sảnh
Cây
250.000
175.000
50.000
2. Cây lấy gỗ

Số TT
Loại cây
ĐVT
Đơn giá bồi thường (đồng)
Loi A
Loi B
Loi C
1
Sao, Dầu, Thao lao, Gỏ, Xà cừ, Mù u
cây
400.000
280.000
80.000
.2
Còng, Phượng, Son, Quách, Ván ngựa, Cần thăng, Gáo, Bồ đề, Gòn, Dương, Bằng lăng, Bạch đàn, Sộp, Điệp
cây
100.000
70.000
20.000
3
Trâm bầu, Gừa, Bần, Mắm, Dầu u, Keo các loại
cây
60.000
42.000
12.000
4
Bình linh, Bàng, Sa kê, So đũa, Me keo
cây
50.000
35.000
10.000
5
Trứng cá, Bình bát, Cách, Tra
cây
30.000
21.000
6.000
6
Tràm, Đước, Cóc, Vẹt
cây
35.000
25.000
7.000
7
Tre
m2/bụi
200.000
140.000
40.000
8
Tầm vông
m2/bụi
120.000
84.000
24.000
9
Trúc, Lục bình
m2/bụi
50.000
35.000
10.000
3. Cây hàng năm

Số TT
Loại cây
ĐVT
Đơn giá bồi thường (đồng)
Loi A
Loi B
Loi C
1
Lúa
m2
4.000
2.800
800
2
Mía
m2
10.000
7.000
2.000
3
Khóm (Thơm, Dứa)
m2
10.000
7.000
2.000
4
Khoai môn, lùn
m2
8.000
5.600
1.600
5
Khoai lang, mì, ngọt, từ
m2
5.000
3.500
1.000
6
Nghệ
m2
4.000
2.800
800
7
Bắp
m2
5.000
3.500
1.000
8
Các loại rau
m2
6.000
4.200
1.200
9
Xả
m2
3.000
2.100
600
10
Gừng
m2
20.000
14.000
4.000
11
Hành, hẹ
m2
8.000
5.600
1.600
12
Cà các loại
m2
6.000
4.200
1.200
13
Đậu bắp
m2
4.000
2.800
800
14
Ớt
m2
10.000
7.000
2.000
15
Dây thuốc cá
m2
4.000
2.800
800
16
Dưa hấu, dưa lê
m2
8.000
5.600
1.600
17
Bồn bồn, sen
m2
6.000
4.200
1.200
18
Củ hành
m2
10.000
7.000
2.000
19
Tỏi
m2
10.000
7.000
2.000
20
Bầu, Bí, Dưa leo
m2
8.000
5.600
1.600
21
Đậu lấy hạt các loại
m2
5.000
3.500
1.000
4. Các cây khác

Số TT
Loại cây
ĐVT
Đơn giá bồi thường (đồng)
Loại A
Loại B
Loại C
1
Tiêu
nọc
200.000
140.000
40.000
2
Trầu
nọc
100.000
70.000
20.000
3
Cau
Cây
150.000
105.000
30.000
4
Đủng đỉnh
Cây
20.000
14.000
4.000
5
Điên điển
m2
4.000
2.800
800
6
Lá dừa nước
m2
16.000
11.200
3.200
7
Lát (cói)
m2
3.000
2.100
600
8
Đào tiên
cây
100.000
70.000
20.000
9
Ca cao
cây
150.000
105.000
30.000
10
Cà phê
cây
150.000
105.000
30.000
11
Thuốc lá
m2
4.000
2.800
800
5. Hỗ trợ chi phí di dời cây kiểng (cây cảnh)
- Loại trồng thẳng xuống đất: Đối với cây cảnh có chiều cao > 1m - 2m, đường kính gốc > 5cm thì hỗ trợ 100.000 đồng/cây; đối với cây có chiều cao < 1m,="" đường="" kính="" gốc="">< 5cm="" thì="" hỗ="" trợ="" 50.000="">
Trường hợp cây cảnh có chiều cao và đường kính gốc vượt quá quy định thì tùy theo đặc điểm cây mà tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, đề xuất giá và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.
- Loại trồng trong chậu:
+ Chậu có đường kính từ 30cm đến 50cm: Hỗ trợ 15.000 đồng/chậu.
+ Chậu có đường kính từ 50cm đến 90cm: Hỗ trợ 20.000 đồng/chậu.
+ Chậu có đường kính từ 90cm trở lên: Hỗ trợ 50.000 đồng/chậu.
6. Đơn giá một số loại cây mới trồng đến dưới 3 tháng tuổi (cây giống)

STT
Loại cây trồng
ĐVT
Đơn giá (đồng)
1
Xoài, Vú sữa, Sầu riêng ghép, Măng cụt
Cây
35.000
2
Bưởi, nhãn, sa bô chê, Mãng cầu
Cây
30.000
3
Chôm chôm, mít, mận
Cây
25.000
4
Cam, Quýt
Cây
28.000
5
Táo, chanh, ổi, Cóc, Dâu, Sơ ri, Lêkima
Cây
20.000
6
Đu đủ
Cây
10.000
7
Dừa
Cây
40.000
8
Bạch đàn, Cà na, Tràm, Sao, Mù u
Cây
1.000
7. Đơn giá đối với các trường hợp khác
a) Các loại hàng rào cây xanh (Dâm bụt, trà (chè), Xương rồng,...): Bồi thường, hỗ trợ 20.000 đồng/m chiều dài.
b) Các vật liệu sản xuất nông nghiệp (màng phủ nông nghiệp; lưới làm giàn, lưới che để trồng rau, màu,...): Bồi thường theo thời giá thực tế tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất.
1. Cách tính mức bồi thường, hỗ trợ khi thu hoạch sớm
a) Bồi thường, hỗ trợ chi phí đầu tư con giống (ao/Vụ nuôi)

Số tiền bồi thường, hỗ trợ
=    100%     X
Mật độ thả nuôi (con/m2)
X
Đơn giá con giống (thời điểm định giá bồi thường)
b) Bồi thường, hỗ trợ chi phí đầu tư thức ăn (ao/vụ nuôi)

Số tiền bồi thường, hỗ trợ
=   100%   X
Mật độ thả nuôi (con/m2)
X
Tỷ lệ sống
X
Khối lượng bình quân (thời điểm định giá)
X
Hệ số thức ăn (FCR)
X
Đơn giá thức ăn (thời điểm định giá)
2. Định mức hỗ trợ di dời thủy sản nuôi
Hỗ trợ chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới:
- Chi phí hỗ trợ di dời thủy sản đối với hình thức nuôi trong ao: 5.000.000 đồng/1.000m2.
- Chi phí hỗ trợ di dời thủy sản nuôi đối với hình thức nuôi trong bể (đã bao gồm chi phí xây dựng bể mới): 10.500.000 đồng/bể 20m2 (bể xi măng), 2.468.000 đồng/bể 20m2 (bể lót bạt).
3. Định mức hỗ trợ các hạng mục công trình đầu tư ao nuôi
Được tính dựa vào định mức kỹ thuật của các mô hình nuôi (khấu hao giá trị tại thời điểm điều tra).
Chương III
 
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Khi đơn giá cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh có thay đổi hoặc phát sinh các loại cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản chưa có trong Bảng đơn giá này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, xem xét và đề xuấtỦy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất