Thông tư liên tịch 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23/12/2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán b
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Nội vụ; Bộ Ngoại giao; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Nguyễn Phú Bình; Trần Xuân Hà; Huỳnh Thị Nhân; Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 08/11/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Ngoại giao, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 15/7/2020, Thông tư liên tịch này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 03/2020/TT-BNG bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Ngoại giao.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư liên tịch 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ NGỌAI GIAO - BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH NGÀY 08 THÁNG 11 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 157/2005/NÐ-CP NGÀY 23/12/2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÔNG TÁC NHIỆM KỲ TẠI CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (sau đây viết tắt là Nghị định số 157/2005/NĐ-CP), liên tịch Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xă hội hướng dẫn thực hiện các chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài như sau:
Chế độ SHP được áp dụng thống nhất đối với cán bộ, công chức cùng công tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. Người giữ chức vụ cao hơn được hưởng chỉ số SHP cao hơn.
- Bảng 1 : Áp dụng đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ ngoại giao.
- Bảng 2 : Áp dụng đối với cán bộ, công chức trong các ngành hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể.
- Bảng 3 : Áp dụng đối với chuyên ngành quân đội, an ninh và công an không giữ chức vụ ngoại giao.
- Bảng 4 : Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức kỹ thuật hậu cần, nhân viên hành chính, phục vụ.
- Bảng 5 : Áp dụng đối với các đối tượng là phu nhân/phu quân.
Trong thời gian công tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, cán bộ, công chức và phu nhân/phu quân được Nhà nước thanh toán tiền nhà ở, điện, nước, chất đốt, các phương tiện làm việc và sinh hoạt thiết yếu theo quy định và hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài chính.
Ngoài ra, cán bộ, công chức được nghỉ làm việc và hưởng nguyên SHP những ngày lễ chính thức của nước sở tại.
Cán bộ, công chức ở các địa bàn trong thời kỳ có chiến tranh, dịch bệnh nghiêm trọng đe doạ tính mạng được hưởng trợ cấp 30% mức SHP tối thiểu áp dụng đối với địa bàn đó. Căn cứ báo cáo của Thủ trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và xét tình hình thực tế tại chỗ, Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ xem xét, quyết định địa bàn và thời gian được hưởng hoặc thôi không được hưởng khoản trợ cấp này.
Trong thời gian công tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, cán bộ, công chức được hưởng 40% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) ở trong nước. Phu nhân/phu quân là cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian hưởng chế độ phu nhân/phu quân tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương cơ bản hiện hưởng trong nước.
Cơ quan quản lý và chi trả tiền lương trước khi đi nước ngoài cho các đối tượng trên đây có trách nhiệm thực hiện việc chi trả các khoản tiền lương nêu trên.
Cơ quan quản lý cán bộ, công chức trước khi đi nước ngoài hàng tháng có trách nhiệm đóng phần đóng bảo hiểm xã hội cho chế độ hưu trí và tử tuất, đồng thời trích từ tiền lương của cán bộ, công chức để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.
- Phu nhân/phu quân là cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước được tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội như đối với cán bộ, công chức theo quy định tại điểm (a) trên đây.
- Phu nhân/phu quân không phải là cán bộ, công chức nhà nước nhưng đã có quá trình tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trước khi đi nước ngoài thì mức đóng là tổng mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động và người sử dụng lao động cho chế độ hưu trí, tử tuất trên mức tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội trước khi đi nước ngoài.
Cơ quan quản lý cán bộ, công chức có phu nhân/phu quân thuộc đối tượng này, hàng tháng có trách nhiệm thu tiền đóng bảo hiểm xã hội của phu nhân/phu quân để đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Nữ cán bộ, công chức và phu nhân được hưởng phụ cấp hàng tháng 5% mức SHP tối thiểu tại nước công tác.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO THỨ TRƯỞNG Nguyễn Phú Bình |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ THỨ TRƯỞNG Trần Văn Tuấn |
Phụ lục I
BẢNG MỨC SINH HOẠT PHÍ TỐI THIỂU TẠI CÁC CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2006)
Số TT |
500 USD |
450 USD |
400USD |
01 |
Trung Quốc (Bắc Kinh) |
|
|
02 |
Lào (Viên Chăn) |
|
|
03 |
Cămpuchia (Phnôm-Pênh) |
|
|
04 |
Liên bang Nga |
|
|
05 |
Nhật Bản |
|
|
06 |
Thuỵ Sỹ |
|
|
07 |
Áo |
|
|
08 |
Anh |
|
|
09 |
Bỉ |
|
|
10 |
Canada |
|
|
11 |
Pháp |
|
|
12 |
Hà Lan |
|
|
13 |
CHLB Đức |
|
|
14 |
Italy |
|
|
15 |
Thuỵ Điển |
|
|
16 |
Đan Mạch |
|
|
17 |
Phần Lan |
|
|
18 |
Úc (Canberra) |
|
|
19 |
Úc (Sydney) |
|
|
20 |
Tây Ban Nha |
|
|
21 |
New Zealand |
|
|
22 |
Mỹ (Washington) |
|
|
23 |
Mỹ (New York) |
|
|
24 |
Cu Ba |
|
|
25 |
Đài Loan |
|
|
26 |
Hàn Quốc |
|
|
27 |
Ấn Độ (New Delhi) |
|
|
28 |
Myanmar |
|
|
29 |
Indonesia |
|
|
30 |
Philippines |
|
|
31 |
Iraq |
|
|
32 |
Iran |
|
|
33 |
Bangladesh |
|
|
34 |
Pakistan |
|
|
35 |
Libi |
|
|
36 |
Venezuela |
|
|
37 |
Mông Cổ |
|
|
38 |
CHDCND Triều Tiên |
|
|
39 |
|
Mỹ (San Fransisco) |
|
40 |
|
Hong Kong |
|
41 |
|
Trung Quốc (Quảng Châu) |
|
42 |
|
Trung Quốc (Nam Ninh) |
|
43 |
|
Trung Quốc (Côn Minh) |
|
44 |
|
Lào (Paksé) |
|
45 |
|
Lào (Luông-Pra-Băng) |
|
46 |
|
Lào (Savanakhet) |
|
47 |
|
Cămpuchia (Battambang) |
|
48 |
|
Cămpuchia (Congpongsom) |
|
49 |
|
Thái Lan (Băng Cốc) |
|
50 |
|
Khòn Khèn (Thái Lan) |
|
51 |
|
Malaysia |
|
52 |
|
Brunei |
|
53 |
|
Ấn §é (Mumbai) |
|
54 |
|
Singapore |
|
55 |
|
APEC VN (Singapore) |
|
56 |
|
Ukraina |
|
57 |
|
Belarus |
|
58 |
|
Séc |
|
59 |
|
Hungary |
|
60 |
|
Bungari |
|
61 |
|
Rumani |
|
62 |
|
Thổ Nhĩ Kỳ |
|
63 |
|
Ba Lan |
|
64 |
|
Uzbekistan |
|
65 |
|
Angeri |
|
66 |
|
Ai Cập |
|
67 |
|
Dubai |
|
68 |
|
Cô Oét |
|
69 |
|
Li Băng |
|
70 |
|
Ả rập Xê út |
|
71 |
|
Mexico |
|
72 |
|
Argentina |
|
73 |
|
Braxin |
|
74 |
|
Chi-lê |
|
75 |
|
Panama |
|
76 |
|
Nigeria |
|
77 |
|
Nam Phi |
|
78 |
|
Maroc |
|
79 |
|
Angola |
|
80 |
|
Tanzania |
|
Phụ lục II
CÁC BẢNG CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN Ở NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Liên Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bảng I. - Cán bộ, công chức giữ chức vụ ngoại giao :
Chức vụ ngoại giao |
Bậc I |
Bậc II |
Bậc III |
Bậc IV |
Bậc V |
Đại sứ :- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
238% 7,27 trở xuống |
250% 7,28 trở lên |
|
|
|
Công sứ :- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
226% 6,20 trở xuống |
236% 6,21 trở lên |
|
|
|
Tham tán Công sứ, Tổng Lãnh sự :- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
214% 6,19 trở xuống |
224% 6,20 trở lên |
|
|
|
Tuỳ viên Quân sự :- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
206% 7,29 trở xuống |
214% 7,30 - 7,99 |
224% 8,00 trở lên |
|
|
Phó Tuỳ viên Quân sự :- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
196% 7,29 trở xuống |
204% 7,30 trở lên |
|
|
|
Tham tán, Phó Tổng Lãnh sự :- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
196% 5,07 trở xuống |
204% 5,08 trở lên |
|
|
|
Bí thư thứ nhất :- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
180% 3,66 - 4,31 |
188% 4,32 trở lên |
|
|
|
Bí thư thứ hai :- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
172% 3,33 trở lên |
|
|
|
|
Bí thư thứ ba :- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
164% 3,00 trở lên |
|
|
|
|
Lãnh sự :- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
164% 3,32 trở xuống |
172% 3,33 - 3,65 |
180% 3,66 - 4,31 |
188% 4,32 trở lên |
|
Phó Lãnh sự :- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
156% 2,99 trở xuống |
164% 3,00 - 3,32 |
172% 3,33 trở lên |
|
|
Tuỳ viên Thương mại :- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
156% 2,99 trở xuống |
164% 3,00 - 3,32 |
172% 3,33 - 3,65 |
180% 3,66 - 4,31 |
188% 4,32 trở lên |
Tuỳ viên, Tuỳ viên Lãnh sự :- Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
156% 2,34 trở lên |
|
|
|
|
Bảng II. – Cán bộ, công chức trong các ngành Hành chính sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể :
Chức danh |
Bậc I |
Bậc II |
Bậc III |
Bậc IV |
Bậc V |
Bậc VI |
Bậc VII |
Bậc VIII |
Trưởng Cơ quan không giữ chức vụ ngoại giao : - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
180% 3,99 trë xuèng |
188% 4,00 - 4,65 |
196% 4,66 - 4,98+5% PCTNVK |
204% 4,98+6% PCTNVK - 5,76 |
212% 5,77 - 6,19
|
220% 6,20 trở lên |
|
|
Cán bộ, công chức chuyên môn nghiệp vụ hành chính, sự nghiệp, Đảng và Đoàn thể (trình độ Đại học trở lên) : - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước
|
156% 2,99 trë xuèng |
164% 3,00 - 3,33 |
172% 3,34 - 3,99 |
180% 4,00 - 4,65 |
188% 4,66 - 4,98+5% PCTNVK |
196% 4,98+6% PCTNVK - 5,76 |
204% 5,77 - 6,19
|
212% 6,20 trở lên |
- PCTNVK : Phụ cấp thâm niên vượt khung
Bảng III. - Chuyên ngành Quân đội và Công an không giữ chức vụ ngoại giao :
Chức danh |
Bậc I |
Bậc II |
Bậc III |
Bậc IV |
Bậc V |
Bậc VI |
Bậc VII |
Bậc VIII |
Sĩ quan Quân đội, Công an, quân nhân không giữ chức vụ ngoại giao: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
156% 4,20 trở xuống |
164% 4,21 - 4,60 |
172% 4,61 - 5,00 |
180% 5,01 - 5,40 |
188% 5,41 - 6,00 |
196% 6,01 - 6,60 |
204% 6,61 - 7,30 |
212% 7,31 trở lên
|
Bảng IV. – Cán bộ, công chức, viên chức kỹ thuật hậu cần, nhân viên hành chính phục vụ :
Chức danh |
Bậc I |
Bậc II |
Bậc III |
Bậc IV |
Bậc V |
Bậc VI |
Cơ yếu: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
140% 3,80 trở xuống |
146% 3,81 - 4,39 |
152% 4,40 - 4,99 |
158% 5,00 - 5,60 |
164% 5,61 - 6,19 |
170% 6,20 trở lên |
Nhân viên hành chính, kỹ thuật: - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
134% 2,06 trở xuống |
140% 2,07 - 2,46 |
146% 2,47 - 3,06 |
152% 3,07 - 3,66 |
158% 3,67 - 4,06 |
164% 4,06 + PCTNVK |
Lái xe : - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
134% 2,23 trở xuống |
140% 2,24 - 2,59 |
146% 2,60 - 3,04 |
152% 3,05 - 3,59 |
158% 3,60 - 4,03 |
164% 4,03 + PCTNVK |
Cấp dưỡng, Tạp vụ, Bảo vệ : - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước - Hệ số lương trong nước |
134% 1,68 trở xuống |
140% 1,69 - 2,04 |
146% 2,05 - 2,58 |
152% 2,59 - 3,12 |
158% 3,13 - 3,48 |
164% 3,48 + PCTNVK |
- PCTNVK : Phụ cấp thâm niên vượt khung
BẢNG V. - Phu nhân, phu quân :
Chức danh |
Chỉ số SHP ngoài nước |
Phu nhân/phu quân Đại sứ |
125% |
Phu nhân/phu quân nhóm 1 |
110% |
Phu quân/phu nhân nhóm 2 |
80% |
Chú thích :
- Nhóm 1 gồm : Công sứ, Tham tán Công sứ, Tổng Lãnh sự, Tuỳ viên quân sự, Phó Tuỳ viên quân sự, Tham tán, Phó Tổng Lãnh sự, Trưởng Cơ quan không giữ chức vụ ngoại giao.
- Nhóm 2 gồm : Bí thư thứ nhất và các đối tượng hưởng chỉ số SHP từ 180% trở lên.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây