Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2017/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Quân |
Ngày ban hành: | 28/12/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học đã được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành ngày 28/12/2017.
Thông tư nêu rõ, chương trình, giáo trình đào tạo vừa làm vừa học là chương trình, giáo trình đào tạo của ngành, nghề tương ứng theo hình thức đào tạo chính quy được cơ sở dạy nghề điều chỉnh cho phù hợp với năng lực người học và thời gian đào tạo. Riêng những môn như Giáo dục thể chất, Giáo dục An ninh Quốc phòng có thể được điều chỉnh cho phù hợp với đối tượng người học và do người đứng đầu cơ sở dạy nghề quyết định.
Nếu tổ chức đào tạo vừa làm vừa học theo hình thức niên chế, tổng thời gian khóa đào tạo tối đa không quá 02 lần so với thời gian đào tạo chính quy; Nếu đào tạo theo hình thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ thì thời gian khóa học là thời gian người học tích lũy đủ số lượng mô-đun hoặc tín chỉ theo quy định.
Thời gian tổ chức giảng dạy được thực hiện linh hoạt (sáng, chiều, tối vào các ngày làm việc trong tuần hoặc cuối tuần) theo nhu cầu người học nhưng phải đảm bảo được yêu cầu về nội dung của chương trình đào tạo.
Thông tư này khuyến khích các cơ sở dạy nghề thu hút người có tay nghề cao tham gia giảng dạy, kiểm tra, đánh giá việc học tập của người học. Khuyến khích tổ chức cho người học học lý thuyết tại trường và học thực hành hoặc học tích hợp lý thuyết với thực hành tại doanh nghiệp.
Thông 31/2017/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/02/2018.
Để tìm hiểu thêm về quy định nêu trên, bạn đọc tham khảo:
Xem chi tiết Thông tư31/2017/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 31/2017/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP, SƠ CẤP
THEO HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VỪA LÀM VỪA HỌC
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO; THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO; TIÊU CHUẨN NHÀ GIÁO VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Đối với những môn học chung như Giáo dục thể chất, Giáo dục An ninh Quốc phòng trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp có thể được điều chỉnh cho phù hợp với đối tượng người học và do người đứng đầu cơ sở đào tạo nghề nghiệp quyết định.
Kế hoạch đào tạo toàn khóa học phải thể hiện ít nhất những nội dung sau: số lượng năm học, học kỳ, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc khóa học.
Kế hoạch đào tạo của từng năm học phải thể hiện ít nhất những nội dung sau: số lượng học kỳ; thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc năm học; thời gian nghỉ hè, nghỉ lễ, nghỉ tết trong năm học.
TUYỂN SINH ĐÀO TẠO; TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO; KIỂM TRA, THI, XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP VÀ BẰNG, CHỨNG CHỈ TỐT NGHIỆP
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN….. Số: …./…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……..,ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO
ĐĂNG KÝ ĐÀO TẠO THEO HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC
A. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở đào tạo: ..........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
- Điện thoại:………………………Fax: ................................................................................
- Website:…………………., Email: ....................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số:………………..ngày, tháng, năm cấp:
B. NỘI DUNG
1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ đào tạo chính quy trong 03 năm liên tục trước năm báo cáo, đăng ký tuyển sinh đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức vừa làm vừa học
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ đào tạo chính quy
TT |
Tên ngành, nghề |
Mã ngành, nghề |
Trình độ đào tạo |
Quy mô tuyển sinh trong Giấy chứng nhận ĐKHĐGDNN được cấp |
Kết quả tuyển sinh trong 03 năm |
Số HS/SV có việc làm/ số hs/sv đã tốt nghiệp (tính sau 3 tháng sau khi TN) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
2. Đăng ký tuyển sinh đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức vừa làm vừa học
TT |
Tên ngành, nghề |
Mã ngành, nghề |
Trình độ đào tạo |
Quy mô tuyển sinh đăng ký |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
3. Đối tượng tuyển sinh và cơ hội việc làm, cơ hội phát triển của người học sau khi tốt nghiệp
II. Các giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức vừa làm vừa học
- Về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
- Về cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ đào tạo
- Về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy và học tập
- Việc liên kết với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trong tổ chức đào tạo
III. Cam kết của cơ sở đào tạo
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN….. Số: …./…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……..,ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO
ĐĂNG KÝ ĐÀO TẠO THEO HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC
A. Thông tin chung
- Tên cơ sở đào tạo: ............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
- Điện thoại:………………………Fax: .................................................................................
- Website:…………………., Email: ......................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số:………………..ngày, tháng, năm cấp:
B. Nội dung Đăng ký tuyển sinh đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức vừa làm vừa học
1. Ngành nghề đăng ký đào tạo
TT |
Tên ngành, nghề |
Mã ngành, nghề |
Trình độ đào tạo |
Quy mô tuyển sinh đăng ký |
Doanh nghiệp phối hợp đặt hàng đào tạo |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có văn bản phối hợp, đặt hàng của doanh nghiệp trong việc tổ chức đào tạo kèm theo)
2. Đối tượng tuyển sinh và cơ hội việc làm, cơ hội phát triển của người học sau khi tốt nghiệp
3. Các giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức vừa làm vừa học
- Về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
- Về cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ đào tạo
- Về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy và học tập
- Việc liên kết với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trong tổ chức đào tạo.
4. Cam kết của cơ sở đào tạo
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây