Quyết định 27/2019/QĐ-TTg tín dụng với người tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài

thuộc tính Quyết định 27/2019/QĐ-TTg

Quyết định 27/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:27/2019/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:09/09/2019
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

NLĐ tại huyện nghèo được vay đến 100% chi phí HĐ làm việc tại nước ngoài

Ngày 09/9/2019, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 27/2019/QĐ-TTg về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020.

Theo đó, người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được vay tối đa 100% chi phi đóng theo hợp đồng đã ký và không phải thực hiện bảo đảm tiền vay. Mức lãi suất áp dụng cho khoản vay này đối với người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số là 50% mức lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo. Đối với người lao động khác, mức lãi suất tính bằng mức lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo.

Việc trả tiền gốc do Ngân hàng Chính sách xã hội thỏa thuận với người lao động nhưng tối đa không quá 12 tháng/lần. Hồ sơ vay vốn bao gồm: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã về đối tượng hưởng chính sách tín dụng; Bản sao công chứng hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; Bản sao công chứng hộ chiếu còn thời hạn của người lao động.

Quyết định có hiệu lực từ ngày 25/10/2019.

Xem chi tiết Quyết định27/2019/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

Số: 27/2019/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI HUYỆN NGHÈO ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cNghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đi với người nghèo và các đi tượng chính sách khác;

Căn cNghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về chương trình giảm nghèo nhanh, bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tín dụng đi với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tín dụng cho người lao động tại các huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người lao động tại các huyện nghèo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp được Nhà nước cho phép đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây viết tắt là doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp);
c) Ngân hàng Chính sách xã hội;
d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
Điều 2. Điều kiện cho vay
1. Người lao động có hộ khẩu thường trú từ đủ 12 tháng trở lên tại các huyện nghèo, có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Người lao động được phía nước ngoài chấp nhận vào làm việc và đã ký hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp theo quy định pháp luật.
Điều 3. Mức vốn cho vay
1. Mức vay tối đa bằng 100% chi phí người lao động đóng theo hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài đã ký với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp theo quy định pháp luật.
2. Người lao động được vay vốn theo Khoản 1 Điều này mà không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.
Điều 4. Lãi suất cho vay
1. Người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số được vay với lãi suất bằng 50% lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định.
2. Người lao động khác tại huyện nghèo được vay bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định.
3. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% so với lãi suất vay vốn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 5. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay không quá thời gian làm việc ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp theo quy định pháp luật.
Điều 6. Lập hồ sơ, thẩm định, phê duyệt vốn vay
1. Người lao động lập hồ sơ vay vốn gửi trực tiếp hoặc thông qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đến Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện, nơi người lao động có hộ khẩu thường trú.
2. Hồ sơ vay vốn bao gồm:
a) 01 bản chính Giấy đề nghị vay vốn (theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 kèm theo Quyết định này), có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về đối tượng được hưởng chính sách tín dụng theo quy định tại Quyết định này;
b) 01 Bản sao công chứng hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động với doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp theo quy định pháp luật;
c) 01 Bản sao công chứng hộ chiếu của người lao động còn đủ thời hạn để thực hiện hợp đồng đã ký với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp theo quy định pháp luật.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện thẩm định và phê duyệt. Trường hợp không phê duyệt, phải có văn bản gửi người lao động nêu rõ lý do.
Điều 7. Trả gốc, lãi vay và xử lý nợ
1. Ngân hàng Chính sách xã hội thỏa thuận với người lao động về việc trả gốc nhưng tối đa không quá 12 tháng/lần. Trường hợp đến hạn, người lao động không trả được nợ thì Ngân hàng Chính sách xã hội theo dõi vào kỳ tiếp theo.
2. Lãi tiền vay được thu theo kỳ hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng hoặc Sổ vay vốn. Trường hợp, người lao động có nhu cầu trả lãi theo tháng thì Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện thu theo đề nghị của người lao động.
3. Ngân hàng Chính sách xã hội xử lý nợ rủi ro vốn vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định pháp luật.
Điều 8. Nguồn vốn vay
Nguồn vốn vay được bố trí từ nguồn vốn tồn ngân của chính sách tín dụng ưu đãi cho người lao động tại huyện nghèo theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 - 2020 (sau đây viết tắt là Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg) đã được ngân sách nhà nước phê duyệt, chuyển sang thực hiện cho vay theo Quyết định này.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện quy định tại Quyết định này;
b) Theo dõi, hướng dẫn giải quyết vướng mắc phát sinh trong việc thực hiện quy định tại Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh có huyện nghèo có trách nhiệm:
a) Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn triển khai quy định tại Quyết định này;
b) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thực hiện quy định tại Quyết định này.
3. Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn quy trình, phương thức thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 10 năm 2019 và được thực hiện giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 - 2020 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Điều khoản chuyển tiếp
a) Người lao động đã vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, đang trong thời hạn vay thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng vay vốn đã ký kết.
b) Trường hợp người lao động đã ký kết hợp đồng lao động đi làm việc ở nước ngoài trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa vay vốn, được thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này.
Điều 11. Điều khoản thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Th
tướng, các Phó Thủ tướng Chính ph;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND,
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban c
a Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Qu
c hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện ki
m sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam
;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg
Ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

Mu số 01

Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Cho vay trực tiếp người lao động)

Mu số 02

Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hp đồng (Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình)

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG

(Cho vay trực tiếp người lao động)

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội huyện ………….. (1)

Họ và tên: …………………………………….. Ngày, tháng, năm sinh: …../…./……………………

Dân tộc: ……………………………………….Giới tính: ………………………………………………

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ……………………………………..

Ngày cấp: ……………………………………. Nơi cấp: ……………………………………………….

Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..

Thuộc đối tượng:

- Thuộc hộ nghèo □

- Người dân tộc thiểu số □

- Người thường trú tại huyện nghèo □

Tôi có nhu cầu vay vốn từ nguồn vốn cho vay đối với người lao động tại huyện nghèo để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số ………………………………………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ …………………………… ký ngày …/…/…………. với (doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài), địa chỉ …………………… trong thời hạn ………………………………… tháng.

Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền: …………………………………………………………….. đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………..)

Thời hạn vay: ………………… tháng. Trả gốc: …………………….. Trả lãi: ……………………..

Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ………………...(2)

Ông/bà: ……………………. có hộ khẩu thường trú tại xã, thuộc đối tượng: …………… (3) trong danh sách do xã quản lý./.

..., ngày... tháng... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký và ghi rõ họ tên)

..., ngày... tháng... năm ...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng du và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Ghi rõ tên huyện nơi người lao động có hộ khẩu thường trú

(2) Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi người lao động có hộ khẩu thường trú

(3) Ghi rõ người lao động là đối tượng thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số hoặc đối tượng khác

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG

(Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình)

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội huyện ………………(1)

Họ và tên: …………………… Ngày, tháng, năm sinh: ……../ …….../ ………….

Dân tộc: ………………………… Giới tính: ……………………………………...………………………..

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………………………………………

Ngày cấp: ………………………. Nơi cấp: ………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

Là người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền đại diện cho hộ gia đình thường trú tại: …………………………………………………………………………………………………………………

Tôi đề nghị vay vn từ nguồn vốn cho vay đối với người lao động tại huyện nghèo để đi làm việc ở nước ngoài cho Ông/bà: ………………………………………………………………………………… là thành viên của hộ gia đình.

Ngày, tháng, năm sinh:.../ …../....Dân tộc:……………………..Giới tính: ……………………………...

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………………………………………

Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: ……………………………………………………

Quan hệ với người đại diện hộ gia đình: …………………………………………………………………

Thuộc đối tượng:

- Thuộc hộ nghèo □

- Người dân tộc thiểu số □

- Người thường trú tại huyện nghèo □

Để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số ……………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ ……….... ký ngày …………………… với (doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài), địa chỉ ……………………….. trong thời hạn …………. tháng.

Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền: …………………………………………………………………đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………..)

Thời hạn vay: ………… tháng. Trả gốc: …………. Trả lãi: ……………………………………………..

Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ………………...(2)
Ông/bà: ……………………… có hộ khẩu thường trú tại xã, thuộc đối tượng: …………… (3) trong danh sách do xã quản lý./.

..., ngày... tháng... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký và ghi rõ họ tên)

..., ngày... tháng... năm ...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng du và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Ghi rõ tên huyện nơi người lao động có hộ khẩu thường trú.

(2) Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi người lao động có hộ khẩu thường trú.

(3) Ghi rõ người lao động là đối tượng thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số hoặc đối tượng khác.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF 

VIETNAM

-------------

No. 27/2019/TT-NHNN

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

--------------

Hanoi, December 25, 2019


 

CIRCULAR

Amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 35/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014 of the State Bank Governor of Vietnam on service fees for cash withdrawn transactions via payment accounts at the State Bank of Vietnam

---------------


Pursuant to the Law No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010 on the State Bank of Vietnam;

Pursuant to Decree No. 222/2013/NĐ-CP dated 31 December 2013 of the Government on the payment in cash;

Pursuant to the Decree No. 16/2017/ND-CP dated 11 November 2017 of the Government, providing for functions, duties, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At request of the Director of the Department of Payment;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgate the Circular on amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 35/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014 of the State Bank Governor of Vietnam on service fees for cash withdrawn transactions via payment accounts at the State Bank of Vietnam.
 

Article 1. To amend and supplement a number of Article of the Circular No. 35/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014 of the State Bank Governor of Vietnam on service fees for cash withdrawn transactions via payment accounts at the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as the Circular No. 35/2014/TT-NHNN)

1. To amend and supplement Article 3 as follows:

“Article 3. Fee of cash withdrawn at the State Bank of Vietnam

1. Credit institutions, branch of a foreign bank shall be exempted from monthly service fee in case the cash value withdrawn via payment accounts is smaller or equal to the value of cash not qualified for circulation remitted to the State Bank where the account opened.

2. Credit institutions, branch of a foreign bank shall pay the service fee equal to 0.005% of the positive difference in the month between the value of cash withdrawn via payment accounts minus the value of cash not qualified for circulation and remitted to the State Bank where the account opened.

2. To add Article 3a as follows:

“Article 3a. Collecting method of cash withdrawn

Monthly, after calculated and collected the service fee for cash withdrawn of credit institution and branch of foreign bank, the Exchange Department, provincial and municipal branch of the State Bank of Vietnam shall basis on charge receipts in the Appendix attached to this Circular, calculate and note the fee of cash withdrawn onto the System of Accounting Account as prescribed in the Circular No. 19/2015/TT-NHNN dated October 22, 2015 on regulation of System of Accounting Account of the State Bank of Vietnam and the handbook of manual operating of Core Banking system, budget accounting and system integration”.

3. To amend and supplement point b of Clause 4, Article 4 as follows:

“b) To summarize and report data on cash withdrawn fee via payment accounts at the State Bank at the request of the Governor of the State Bank”.

4. To add Clause 5 Article 4 as follows:

“5. The Information Technology Department:

Create professional software for automatic calculation and collection, and automatically supplementing the relevant reporting forms into the State Bank's statistical and financial reporting information system”.

Article 2.

1. To repeal point b Clause 1 Article 4, point b Clause 2 Article 4 of the Circular No. 35/2014/TT-NHNN.

2. To replace the Appendix of the Circular No. 35/2014/TT-NHNN

Article 3. Responsibility for implementation organization

Director of the State Bank’s Office, Director of Payment Department, Heads of units of the State Bank of Vietnam, General Managers of State Bank's branches in provinces, cities under the Central Government’s management; Chairman of Board of Directors, Board of Members and General Directors (Directors) of credit institutions shall be responsible for the implementation of this Decision.

Article 4. Implementation provisions

This Circular takes effect on May 01, 2020./.

 

 

For the Governor of the State Bank of Vietnam

The Deputy Governor

                

Nguyen Kim Anh

 

 

Appendix        

Record of service fees for cash withdrawn transactions via payment accounts at the State Bank of Vietnam

(Attached to the Circular No. 27/2019/TT-NHNN dated December 25/2019

of the State Bank of Vietnam)

 

Name of unit: Operation Center/Branch of the State Bank

Client's name (credit institutions and foreign bank branches):

Data: Month           Year.

Account Number:

Account Name:

Unit: VND

No.

Date

Number of record

Credit

Ac

count

Withdrawn amount

(VND

million)

Amount of cash not qualified for circulation and remitted to the State Bank

(VND million)

Difference

 

(1)- (2)

Fee

(VND

million)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Total

(1)

(2)

(3)

(4)

 

 

Amount of cash withdrawn fee in (month).... of (year)....is:.....................

 

Record maker

(Sign and full name, phone number)

 

Supervisor

(Sign and full name

 

Date    Month           Year

The Director

(Sign, seal and full name)

 

                                      

Instruction for making record and summarize data:

- Record making unit: The Operation Center, Provincial and municipal branches of the State Bank of Vietnam

- The cross-checking is performed by agreement between the Operation Center, Provincial and municipal branches of the State Bank of Vietnam and credit institution, foreign bank branch.

- Detail:

(1) is the amount in VND that credit institution, foreign bank branch withdraw in that month via the credit account at the facility of the State Bank where account opened.

(2) is the amount of cash not qualified for circulation in that month and credit institution, foreign bank branch remit to the State Bank where account opened.

Formula

+ If (3) ≤ 0 then (4) = 0

+ If (3) > 0 then (4) = (3) x 0.005%

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decision 27/2019/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Decision 27/2019/QD-TTg PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp