Quyết định 27/2019/QĐ-TTg tín dụng với người tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 27/2019/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2019/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 09/09/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 09/9/2019, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 27/2019/QĐ-TTg về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020.
Theo đó, người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được vay tối đa 100% chi phi đóng theo hợp đồng đã ký và không phải thực hiện bảo đảm tiền vay. Mức lãi suất áp dụng cho khoản vay này đối với người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số là 50% mức lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo. Đối với người lao động khác, mức lãi suất tính bằng mức lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo.
Việc trả tiền gốc do Ngân hàng Chính sách xã hội thỏa thuận với người lao động nhưng tối đa không quá 12 tháng/lần. Hồ sơ vay vốn bao gồm: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã về đối tượng hưởng chính sách tín dụng; Bản sao công chứng hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; Bản sao công chứng hộ chiếu còn thời hạn của người lao động.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 25/10/2019.
Xem chi tiết Quyết định27/2019/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 27/2019/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 27/2019/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI HUYỆN NGHÈO ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về chương trình giảm nghèo nhanh, bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020.
Quyết định này quy định về tín dụng cho người lao động tại các huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Thời hạn cho vay không quá thời gian làm việc ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp theo quy định pháp luật.
Nguồn vốn vay được bố trí từ nguồn vốn tồn ngân của chính sách tín dụng ưu đãi cho người lao động tại huyện nghèo theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 - 2020 (sau đây viết tắt là Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg) đã được ngân sách nhà nước phê duyệt, chuyển sang thực hiện cho vay theo Quyết định này.
Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 - 2020 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg
Ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Cho vay trực tiếp người lao động) |
Mẫu số 02 |
Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Cho vay trực tiếp người lao động)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội huyện ………….. (1)
Họ và tên: …………………………………….. Ngày, tháng, năm sinh: …../…./……………………
Dân tộc: ……………………………………….Giới tính: ………………………………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ……………………………………..
Ngày cấp: ……………………………………. Nơi cấp: ……………………………………………….
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..
Thuộc đối tượng:
- Thuộc hộ nghèo □
- Người dân tộc thiểu số □
- Người thường trú tại huyện nghèo □
Tôi có nhu cầu vay vốn từ nguồn vốn cho vay đối với người lao động tại huyện nghèo để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số ………………………………………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ …………………………… ký ngày …/…/…………. với (doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài), địa chỉ …………………… trong thời hạn ………………………………… tháng.
Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền: …………………………………………………………….. đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………..)
Thời hạn vay: ………………… tháng. Trả gốc: …………………….. Trả lãi: ……………………..
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ………………...(2) Ông/bà: ……………………. có hộ khẩu thường trú tại xã, thuộc đối tượng: …………… (3) trong danh sách do xã quản lý./. |
..., ngày... tháng... năm ... |
..., ngày... tháng... năm ... |
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên huyện nơi người lao động có hộ khẩu thường trú
(2) Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi người lao động có hộ khẩu thường trú
(3) Ghi rõ người lao động là đối tượng thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số hoặc đối tượng khác
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội huyện ………………(1)
Họ và tên: …………………… Ngày, tháng, năm sinh: ……../ …….../ ………….
Dân tộc: ………………………… Giới tính: ……………………………………...………………………..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………………………………………
Ngày cấp: ………………………. Nơi cấp: ………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Là người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền đại diện cho hộ gia đình thường trú tại: …………………………………………………………………………………………………………………
Tôi đề nghị vay vốn từ nguồn vốn cho vay đối với người lao động tại huyện nghèo để đi làm việc ở nước ngoài cho Ông/bà: ………………………………………………………………………………… là thành viên của hộ gia đình.
Ngày, tháng, năm sinh:.../ …../....Dân tộc:……………………..Giới tính: ……………………………...
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………………………………………
Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: ……………………………………………………
Quan hệ với người đại diện hộ gia đình: …………………………………………………………………
Thuộc đối tượng:
- Thuộc hộ nghèo □
- Người dân tộc thiểu số □
- Người thường trú tại huyện nghèo □
Để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số ……………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ ……….... ký ngày …………………… với (doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài), địa chỉ ……………………….. trong thời hạn …………. tháng.
Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền: …………………………………………………………………đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………..)
Thời hạn vay: ………… tháng. Trả gốc: …………. Trả lãi: ……………………………………………..
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ………………...(2) |
..., ngày... tháng... năm ... |
..., ngày... tháng... năm ... |
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên huyện nơi người lao động có hộ khẩu thường trú.
(2) Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi người lao động có hộ khẩu thường trú.
(3) Ghi rõ người lao động là đối tượng thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số hoặc đối tượng khác.
THE STATE BANK OF VIETNAM ------------- No. 27/2019/TT-NHNN |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness -------------- Hanoi, December 25, 2019 |
CIRCULAR
Amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 35/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014 of the State Bank Governor of Vietnam on service fees for cash withdrawn transactions via payment accounts at the State Bank of Vietnam
---------------
Pursuant to the Law No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010 on the State Bank of Vietnam;
Pursuant to Decree No. 222/2013/NĐ-CP dated 31 December 2013 of the Government on the payment in cash;
Pursuant to the Decree No. 16/2017/ND-CP dated 11 November 2017 of the Government, providing for functions, duties, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
At request of the Director of the Department of Payment;
The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgate the Circular on amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 35/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014 of the State Bank Governor of Vietnam on service fees for cash withdrawn transactions via payment accounts at the State Bank of Vietnam.
Article 1. To amend and supplement a number of Article of the Circular No. 35/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014 of the State Bank Governor of Vietnam on service fees for cash withdrawn transactions via payment accounts at the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as the Circular No. 35/2014/TT-NHNN)
1. To amend and supplement Article 3 as follows:
“Article 3. Fee of cash withdrawn at the State Bank of Vietnam
1. Credit institutions, branch of a foreign bank shall be exempted from monthly service fee in case the cash value withdrawn via payment accounts is smaller or equal to the value of cash not qualified for circulation remitted to the State Bank where the account opened.
2. Credit institutions, branch of a foreign bank shall pay the service fee equal to 0.005% of the positive difference in the month between the value of cash withdrawn via payment accounts minus the value of cash not qualified for circulation and remitted to the State Bank where the account opened.
2. To add Article 3a as follows:
“Article 3a. Collecting method of cash withdrawn
Monthly, after calculated and collected the service fee for cash withdrawn of credit institution and branch of foreign bank, the Exchange Department, provincial and municipal branch of the State Bank of Vietnam shall basis on charge receipts in the Appendix attached to this Circular, calculate and note the fee of cash withdrawn onto the System of Accounting Account as prescribed in the Circular No. 19/2015/TT-NHNN dated October 22, 2015 on regulation of System of Accounting Account of the State Bank of Vietnam and the handbook of manual operating of Core Banking system, budget accounting and system integration”.
3. To amend and supplement point b of Clause 4, Article 4 as follows:
“b) To summarize and report data on cash withdrawn fee via payment accounts at the State Bank at the request of the Governor of the State Bank”.
4. To add Clause 5 Article 4 as follows:
“5. The Information Technology Department:
Create professional software for automatic calculation and collection, and automatically supplementing the relevant reporting forms into the State Bank's statistical and financial reporting information system”.
Article 2.
1. To repeal point b Clause 1 Article 4, point b Clause 2 Article 4 of the Circular No. 35/2014/TT-NHNN.
2. To replace the Appendix of the Circular No. 35/2014/TT-NHNN
Article 3. Responsibility for implementation organization
Director of the State Bank’s Office, Director of Payment Department, Heads of units of the State Bank of Vietnam, General Managers of State Bank's branches in provinces, cities under the Central Government’s management; Chairman of Board of Directors, Board of Members and General Directors (Directors) of credit institutions shall be responsible for the implementation of this Decision.
Article 4. Implementation provisions
This Circular takes effect on May 01, 2020./.
|
For the Governor of the State Bank of Vietnam The Deputy Governor
Nguyen Kim Anh |
Appendix
Record of service fees for cash withdrawn transactions via payment accounts at the State Bank of Vietnam
(Attached to the Circular No. 27/2019/TT-NHNN dated December 25/2019
of the State Bank of Vietnam)
Name of unit: Operation Center/Branch of the State Bank
Client's name (credit institutions and foreign bank branches):
Data: Month Year.
Account Number:
Account Name:
Unit: VND
No. |
Date |
Number of record |
Credit Ac count |
Withdrawn amount (VND million) |
Amount of cash not qualified for circulation and remitted to the State Bank (VND million) |
Difference
(1)- (2) |
Fee (VND million) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
Amount of cash withdrawn fee in (month).... of (year)....is:.....................
Record maker (Sign and full name, phone number)
|
Supervisor (Sign and full name
|
Date Month Year The Director (Sign, seal and full name)
|
Instruction for making record and summarize data:
- Record making unit: The Operation Center, Provincial and municipal branches of the State Bank of Vietnam
- The cross-checking is performed by agreement between the Operation Center, Provincial and municipal branches of the State Bank of Vietnam and credit institution, foreign bank branch.
- Detail:
(1) is the amount in VND that credit institution, foreign bank branch withdraw in that month via the credit account at the facility of the State Bank where account opened.
(2) is the amount of cash not qualified for circulation in that month and credit institution, foreign bank branch remit to the State Bank where account opened.
Formula
+ If (3) ≤ 0 then (4) = 0
+ If (3) > 0 then (4) = (3) x 0.005%
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây