Quyết định 144/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp phục vụ

thuộc tính Quyết định 144/2000/QĐ-TTg

Quyết định 144/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp phục vụ
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:144/2000/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:14/12/2000
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 144/2000/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 144 /2000/QĐ-TTG
NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP PHỤC VỤ

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Quyết định số 207/1999/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 1999 về việc ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá VIII);

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cán bộ, công chức được bầu cử vào các chức vụ hoặc được bổ nhiệm giữ các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và Chuyên gia cao cấp được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ quy định tại Quyết định này gồm:

1. Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.

2. Trưởng ban của Đảng ở Trung ương; Chánh Văn phòng Trung ương; Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Giám đốc Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, Giám đốc Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Quốc gia.

4. Tổng Thư ký Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

5. Tổng Biên tập Báo Nhân dân, Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.

6. Bí thư các tỉnh, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

7. Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương; Phó Văn phòng Trung ương, Phó Chủ nhiệm ủy ban Kiểm tra Trung ương; ủy viên ủy ban Kiểm tra Trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Phó Tổng Biên tập Báo Nhân dân; Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản; Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia; Bí thư Đảng ủy khối cơ quan Trung ương.

 

8. Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm các Uỷ ban của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

9. Thứ trưởng và cấp phó của cơ quan ngang Bộ; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ.

10. Uỷ viên Đoàn Chủ tịch, ủy viên Ban Thường trực Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam); Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

11. Phó Bí thư các tỉnh, Thành ủy trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

12. Người được quyết định hưởng bảng lương Chuyên gia cao cấp quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ.

 

Điều 2. Mức phụ cấp phục vụ được quy định như sau:

1. Mức 300.000 đồng/tháng áp dụng đối với các đối tượng nêu tại các khoản từ 1 đến 6 Điều 1 Quyết định này và Chuyên gia cao cấp bậc 3 (hệ số mức lương 8,5).

2. Mức 150.000 đồng/tháng áp dụng đối với các đối tượng nêu tại các khoản từ 7 đến 11 Điều 1 Quyết định này và Chuyên gia cao cấp bậc 1, 2 (hệ số mức lương 7,5 và 8,0).

Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức vụ thì hưởng mức phụ cấp phục vụ theo chức vụ cao nhất.

 

Điều 3.

1. Khi cán bộ, công chức được điều động, thuyên chuyển từ vị trí có mức phụ cấp phục vụ cao đến vị trí có mức phụ cấp phục vụ thấp thì được bảo lưu mức phụ cấp phục vụ cũ theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Khi nghỉ hưu, từ trần hoặc thôi giữ chức vụ quy định tại Điều 1 Quyết định này thì thôi hưởng phụ cấp phục vụ.

Phụ cấp phục vụ được thanh toán định kỳ hàng tháng. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp phục vụ được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị quản lý đối tượng.

 

Điều 4. Bộ trưởng Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an căn cứ quy định tại Quyết định này trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chế độ phụ cấp phục vụ áp dụng trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.

 

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001; những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 

Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 82/2025/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư 155/2009/TT-BTC ngày 31/7/2009 hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận của công ty Nhà nước theo quy định tại Nghị định 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ; Thông tư 202/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 hướng dẫn một số nội dung về tài chính trong bán, giao doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước ; Thông tư 92/2011/TT-BTC ngày 23/6/2011 hướng dẫn thực hiện trợ cấp khó khăn đối với người lao động trong doanh nghiệp theo Quyết định 471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư 180/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012 hướng dẫn xử lý tài chính về chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động tại doanh nghiệp

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

Quyết định 2835/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng Nghị định quy định một số chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động chuyên môn trong các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn

Lao động-Tiền lương, Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất