Thông tư 44/2010/TT-BNNPTNT quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng

thuộc tính Thông tư 44/2010/TT-BNNPTNT

Thông tư 44/2010/TT-BNNPTNT của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:44/2010/TT-BNNPTNT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:22/07/2010
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

------------------------

Số: 44/2010/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------------

Hà Nội, ngày 22  tháng  7  năm 2010

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ, VÙNG NUÔI TÔM SÚ,

TÔM CHÂN TRẮNG THÂM CANH ĐẢM BẢO AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

-------------------------------

 

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ Quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;

Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1.Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về điều kiện cơ sở, vùng nuôi thương phẩm tôm sú (Penaeus monodon Fabricus, 1798), tôm chân trắng (Penaeus vannamei Boone, 1931) thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

2. Đối tượng áp dụng:

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến nuôi thương phẩm tôm sú, tôm chân trắng thâm canh tại Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân nuôi thương phẩm tôm sú, tôm chân trắng quảng canh, quảng canh cải tiến, bán thâm canh không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này.

3. Cơ sở nuôi thương phẩm tôm sú, tôm chân trắng tuân thủ các quy định chung trong Thông tư này và khi kiểm tra theo quy trình GAP (SQF, VietGAqP, GlobalGAP, ...) sẽ được cơ quan có chức năng cấp chứng nhận nuôi tôm sú, tôm chân trắng đạt cấp độ tương ứng.

Điều 2.Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ sở nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh (sau đây gọi là cơ sở nuôi tôm) là nơi diễn ra hoạt động nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh do cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ.

2. Vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh (sau đây gọi là vùng nuôi tôm) là khu vực có một hoặc nhiều cơ sở nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh với diện tích nuôi tối thiểu 30 ha, sử dụng chung nguồn nước cấp.

3. Nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm là hình thức nuôi tôm có điều kiện, đáp ứng tiêu chuẩn tại Chương II của Thông tư này.

Chương II

ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ, VÙNG NUÔI

 

Điều 3.Điều kiện chung

1. Cơ sở, vùng nuôi tôm phải nằm trong vùng quy hoạch; tuân thủ theo các quy định về nuôi tôm của địa phương. Đối với những cơ sở nhỏ lẻ nằm ngoài vùng quy hoạch và trước khi thông tư này có hiệu lực thi hành thì cơ sở nuôi tôm phải tuân thủ theo quy định về quản lý giám sát của địa phương.

2. Cơ sở nuôi tôm phải đăng ký cơ sở nuôi theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Chất lượng nguồn nước của cơ sở, vùng nuôi tôm phải đảm bảo theo yêu cầu tại phụ lục 1 của Thông tư này.

Điều 4.Điều kiện về cơ sở hạ tầng

1. Hệ thống ao nuôi

Ao nuôi phải có diện tích mặt nước tối thiểu 3.000 m2; độ sâu từ đáy ao đến mặt bờ phải đạt tối thiểu 2,0 m; bờ ao phải chắc chắn, không rò rỉ.

Đáy ao phải được gia cố đầm đáy, chống thấm, nền phẳng, dốc nghiêng về phía cống thoát từ 8o - 10o.

Ao phải có cống cấp và thoát nước riêng biệt đảm bảo chắc chắn không rò rỉ. Cống cấp phải có lưới chắn lọc nước nhằm loại bỏ cá tạp, địch hại và cỏ rác khi cấp nước vào ao.

2. Hệ thống xử lý nước cấp và chất thải

Ao chứa (lắng): dùng để trữ nước và xử lý làm sạch nước trước khi cấp cho các ao nuôi; diện tích ao chứa chiếm từ 15-20% tổng diện tích mặt nước của cơ sở, vùng nuôi; bờ và đáy ao chắc chắn, không rò rỉ, thẩm lậu.

Hệ thống xử lý nước thải: khuyến khích cơ sở, vùng nuôi tôm có hệ thống xử lý nước thải từ ao nuôi tôm trước khi thải ra môi trường.

Khu chứa bùn thải: cơ sở, vùng nuôi tôm phải có khu chứa bùn thải đảm bảo xử lý hết lượng bùn thải sau mỗi đợt nuôi, khu chứa bùn thải có bờ ngăn không để bùn và nước từ bùn thoát ra môi trường xung quanh.

3. Hệ thống kênh cấp và kênh thoát nước: cơ sở, vùng nuôi tôm phải có kênh cấp và kênh thoát nước riêng biệt, chắc chắn, không rò rỉ, thẩm lậu, đảm bảo đủ cấp và thoát nước khi cần thiết.

4. Khu vực sơ chế, bảo quản tôm nguyên liệu sau thu hoạch: phải cách ly với khu vực nuôi tôm.

5. Hệ thống cơ sở hạ tầng phụ trợ bao gồm: nhà ở, nơi làm việc, kho chứa thức ăn, kho chứa và bảo quản máy móc, dụng cụ, nguyên vật liệu và công trình phụ trợ khác tuỳ theo từng cơ sở, vùng nuôi. Các công trình phụ trợ phải tách biệt với hệ thống ao nuôi, đảm bảo các yêu cầu: chắc chắn, khô ráo, thông thoáng và có kệ để nguyên vật liệu cách sàn nhà tối thiểu 15cm; có ngăn bảo quản riêng biệt máy móc, ngư cụ, thức ăn, thuốc thú y thuỷ sản, các sản phẩm xử lý cải tạo môi trường, nhiên liệu.

Điều 5.Điều kiện về trang thiết bị, máy móc, dụng cụ chuyên dùng

1. Cơ sở nuôi tôm phải đảm bảo đầy đủ trang thiết bị, máy móc, dụng cụ chuyên dùng cho vận hành sản xuất theo phụ lục 2 của Thông tư này.

2. Vùng nuôi tôm phải được trang bị hệ thống máy bơm và xây dựng hệ thống cấp, thoát nước cho cả vùng.

3. Động cơ và thiết bị dùng trong nuôi tôm phải đảm bảo kỹ thuật, không được rò rỉ xăng dầu gây ô nhiễm môi trường.

Điều 6.Điều kiện về quy trình công nghệ nuôi tôm

1. Chuẩn bị ao nuôi

Trước khi thả giống, cơ sở nuôi tôm phải cải tạo ao nuôi với các biện pháp phù hợp nhằm giảm thiểu mầm bệnh và cải thiện chất lượng đáy ao, bảo đảm thời gian gián đoạn tối thiểu 01 tháng sau mỗi đợt nuôi.

Nước cấp vào ao nuôi tôm phải được xử lý nhằm loại bỏ mầm bệnh, địch hại. Nước cấp và nước trong quá trình nuôi tôm phải đảm bảo chất lượng nước theo phụ lục 1 của Thông tư này.

2. Tuyển chọn con giống và thả giống

Tôm giống để nuôi phải đảm bảo chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam và những quy định của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn hiện hành; có giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan quản lý chuyên ngành.

Mật độ thả giống

Nuôi tôm chân trắng thâm canh: mật độ > 60 con/m2.

Nuôi tôm sú thâm canh: mật độ > 20 con/m2.

Mùa vụ thả giống: tuân thủ lịch mùa vụ hàng năm của địa phương.

3. Thức ăn và chất bổ sung thức ăn

Thức ăn và chất bổ sung thức ăn phải nằm trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.

Trường hợp cơ sở tự sản xuất thức ăn cho tôm thì chất lượng thức ăn phải đảm bảo theo quy định của Tiêu chuẩn ngành  28 TCN 102 : 2004 Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm sú.

4. Thuốc, chế phẩm sinh học, sản phẩm xử lý và cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản phải nằm trong các danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.

5.  Quản lý và chăm sóc

Mực nước ao nuôi: phải được duy trì thấp nhất 1,4 m.

Môi trường ao nuôi: chủ cơ sở nuôi tôm phải định kỳ kiểm tra các chỉ tiêu môi trường nước, bùn đáy ao nuôi theo quy định tại mục I phụ lục 5 của Thông tư này.

Cho tôm ăn: khẩu phần ăn của tôm thường từ 2-4% trọng lượng tôm/ngày, tuy nhiên mỗi lần cho ăn người nuôi cần kiểm tra mức độ sử dụng thức ăn của tôm để điều chỉnh lượng thức ăn lần sau cho phù hợp; số lần cho tôm ăn 2-4 lần/ngày.

Nước thải và chất thải

Nước thải từ nuôi tôm trước khi thải ra môi trường phải được xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo quy định tai phụ lục 3 của Thông tư này.

Chất thải rắn và bùn đáy ao phải được đưa vào khu chứa riêng biệt, không được xả thải ra môi trường xung quanh khi chưa xử lý.

Phòng bệnh cho tôm

Cơ sở nuôi tôm phải xây dựng và thực hiện đúng kế hoạch giám sát sức khoẻ tôm nuôi theo hướng dẫn tại phụ lục 4 của Thông tư này.

Tôm bệnh, tôm chết và chất thải của ao bị bệnh phải được thu gom, xử lý kịp thời.

Người lao động, dụng cụ, thiết bị tiếp xúc trực tiếp với bùn, nước khi di chuyển từ ao này sang ao khác phải được vệ sinh để ngăn ngừa lây lan mầm bệnh.

6. Yêu cầu về thu hoạch sản phẩm

Cơ sở nuôi tôm phải ngừng sử dụng thuốc kháng sinh, hóa chất trước khi thu hoạch tôm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

 

Điều 7.Điều kiện về lao động kỹ thuật

Cơ sở nuôi tôm có diện tích nuôi nhỏ hơn 5 ha phải có ít nhất một người tham gia khoá tập huấn, đào tạo về quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm hoặc có người tham gia khoá tập huấn, đào tạo về nuôi trồng thuỷ sản có trách nhiệm.

Cơ sở nuôi tôm có diện tích nuôi từ 5 đến 20 ha phải có ít nhất một cán bộ trung cấp nuôi trồng thủy sản.

Cơ sở nuôi tôm có diện tích nuôi lớn hơn 20 ha phải có ít nhất một cán bộ là kỹ sư nuôi trồng thủy sản.

Điều 8.Điều kiện về quản lý hồ sơ

Cơ sở nuôi tôm phải ghi nhật ký và lưu giữ hồ sơ về hoạt động sản xuất nuôi tôm theo mẫu tại mục II phụ lục 5 của Thông tư này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 9.Trách nhiệm của các cơ quan

1. Tổng cục Thuỷ sản chịu trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, kiểm tra thực hiện Thông tư này trên phạm vi cả nước.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Thông tư này trên địa bàn tỉnh, thành phố.

Ðiều 10.Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký ban hành.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, giải quyết./.

 

Nơi nhận:

- Văn phòng CP;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN & PTNT;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Công báo Chính phủ;

- Website Chính phủ; Website Bộ NN & PTNT;

- Các đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Sở NN & PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Chi Cục NTTS các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Lưu: VT, NTTS.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Vũ Văn Tám

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

-----------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------------

 

 

PHỤ LỤC 1. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG NƯỚC NUÔI TÔM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 44 /2010/TT-BNNPTNT ngày 22  tháng 7  năm 2010

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Mức tối ưu

Giới hạn cho phép

1

BOD5

mg/l

< 20

< 30

2

NH3

mg/l

< 0,1

< 0,3

3

H2S

mg/l

< 0,03

< 0,05

4

NO2

mg/l

< 0,25

< 0,35

5

pH

 

7,5 ÷ 8,5

8,0 ÷ 8,3

7 ÷ 9, dao động trong ngày  không quá 0,5

6

Nhiệt độ

oC

20 ÷ 30

18 ÷ 33

7

Độ muối

%o

10 ÷ 25

5 ÷ 35

8

Ôxy hoà tan (DO)

mg/l

> 4

≥ 3,5

9

Độ trong

cm

30 ÷ 35

20 ÷ 50

10

Kiềm

mg/l

80 ÷ 120

60 ÷ 180

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

------------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

 

 

PHỤ LỤC 2. YÊU CẦU VỀ MÁY MÓC, THIẾT BỊ, DỤNG CỤ CHO 1HA AO NUÔI TÔM SÚ, TÔM CHÂN TRẮNG THÂM CANH ĐẢM BẢO AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

(Ban hành kèm theo Thông tư số  44/2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

TT

Danh mục

Đơn vị

Quy cách

Số lượng

1

Chài 3 m2

Cái

Mắt lưới 2a = 15mm

1

2

Vợt vớt bẩn trong ao

Cái

Mắt lưới 2a = 10mm

4

3

Sàng kiểm tra thức ăn

Cái

Đường kính 0,8m

8

4

Máy quạt nước 6 - 8 cánh

Máy

Công suất 2,5 KW/h

8

5

Máy nén khí

Máy

Công suất 3,2 KW/h

1

6

Máy bơm nước

Máy

8 - 15 CV

1

7

Máy đo pH

Máy

Chỉ số 0 - 14

1

8

Máy đo Ôxy hoà tan

Máy

0 - 10mg/l

1

9

Máy đo độ mặn

Máy

Đo từ 0 - 100‰

1

10

Thước đo độ sâu

Cái

Vạch chia tới cm

1

11

Thước đo chiều dài tôm

Cái

Vạch chia tới mm

1

12

Đĩa Secchi

Cái

Đường kính 25cm

1

13

Nhiệt kế

Cái

Đo từ 0- 50oC

1

14

Cân kỹ thuật loại nhỏ

Cái

Cân tối đa 500g

1

15

Cân loại lớn

Cái

Cân tối đa 100kg

1

16

Thuyền

Cái

Trọng tải 0,5 tấn

1

17

Thau nhựa

Cái

Dung tích 5 - 10 lít

1

18

Xô nhựa

Cái

Dung tích 10 - 15 lít

1

 


BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

------------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------

 

 

PHỤ LỤC 3. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI TỪ AO NUÔI TÔM SAU KHI XỬ LÝ

(Ban hành kèm theo Thông tư số   44 /2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Giới hạn cho phép

1

BOD5

mg/l

< 30

2

NH3

mg/l

< 0,3

3

H2S

mg/l

< 0,05

4

NO2

mg/l

< 0,35

5

pH

 

6 ÷ 9

6

Nhiệt độ

oC

18 ÷ 33

7

Độ muối

%o

5 ÷ 35

8

Ôxy hoà tan (DO)

mg/l

≥ 3,0

9

Độ trong

cm

20 ÷ 50

10

Kiềm

mg/l

60 ÷ 180

 

 

 

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

---------------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

 

PHỤ LỤC 4. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁM SÁT SỨC KHOẺ TÔM NUÔI

(Ban hành kèm theo Thông tư số  44/2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7  năm 2010

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Cơ sở, vùng nuôi phải xây dựng kế hoạch giám sát sức khoẻ tôm nuôi để chủ động theo dõi và đối phó với bệnh, dịch xảy ra đối với tôm nuôi.

Nội dung kế hoạch giám sát sức khoẻ tôm nuôi bao gồm:

Mô tả tóm tắt quy trình nuôi sẽ áp dụng;

Kế hoạch cải tạo ao nuôi, chuẩn bị ao nuôi;

Lựa chọn nguồn cung cấp giống, kỹ thuật kiểm tra chất lượng con giống và lựa chọn thời điểm thả giống;

Kế hoạch sử dụng thức ăn, lựa chọn loại thức ăn, chế độ cho ăn, khả năng tiêu thụ thức ăn, chuẩn bị tài chính và nguồn cung cấp thức ăn;

Kế hoạch quản lý:

- Xác định thời điểm quan sát ao và hoạt động của tôm nuôi.

- Dự đoán các trường hợp rủi ro về sức khoẻ của tôm, xác định nguyên nhân và phương án đối phó với từng trường hợp cụ thể.

- Xác định tần suất kiểm tra tốc độ tăng trưởng của tôm nuôi.

- Xác định tần suất kiểm tra các chỉ tiêu môi trường và mầm bệnh.

Kế hoạch thu hoạch: Xác định thời điểm thu hoạch và phương pháp thu hoạch.

Ghi chép và lưu giữ hồ sơ, nhật ký giám sát sức khoẻ tôm nuôi.

Trong quá trình thực hiện kế hoạch giám sát sức khoẻ tôm nuôi, chủ cơ sở tự đánh giá và điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

------------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------------

 

 

PHỤ LỤC 5: HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG AO NUÔI VÀ GHI NHẬT KÝ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 44 /2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

I. Kiểm tra môi trường ao nuôi

1. Kiểm tra hàng ngày đối với các chỉ tiêu: ôxy hoà tan (DO), nhiệt độ nước, pH, độ trong hay còn gọi màu nước (kiểm tra 2 lần/ngày).

2. Kiểm tra hàng tuần đối với các chỉ tiêu: BOD, COD, H2S, NH3 (kiểm tra 1 lần/tuần).

II. Nội dung nhật ký

1. Các thông tin về tôm giống: số lượng, chất lượng, tình trạng sức khoẻ, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất giống.

2. Các thông tin về lịch mùa vụ, chất lượng môi trường nước và sức khoẻ tôm nuôi.

3. Các thông tin về thức ăn: lượng dùng hàng ngày đối với từng ao nuôi.

4. Các thông tin về thuốc, chế phẩm sinh học, sản phẩm xử lý và cải tạo môi trường đã sử dụng, lượng sử dụng, lý do sử dụng, phương pháp sử dụng, ngày sử dụng và diễn biến sức khỏe của tôm sau khi sử dụng.

5. Tốc độ sinh trưởng của tôm: kiểm tra tốc độ sinh trưởng (trọng lượng) của tôm 15 ngày/lần.

6. Thu hoạch: thời gian nuôi, cỡ tôm, năng suất, sản lượng, phương thức thu hoạch và giao sản phẩm.

7. Các thông tin cần thiết khác.

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------

No. 44/2010/TT-BNNPTNT

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness

---------

Hanoi, July 22, 2010

 

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR CONDITIONS ON FOOD SAFETY AND HYGIENE-GUARANTEED INTENSIVE ASIAN CATFISH-REARING ESTABLISHMENTS AND ZONES

 

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

 

Pursuant to the Government's Decree No. 01/ 2008/ND-CP of January 3. 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the Government's Decree No. 75/ 2009/ND-CP of September 10, 2009, amending Article 3 of the Government's Decree No. 01/ 2008/ND-CP of January 3, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the Government's Decree No. 59/ 2005/ND-CP of May 4, 2005, prescribing the conditions on a number of fishery production and business lines;

Pursuant to the Government's Decree No. 33/ 2005/ND-CP of March 15, 2005, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Animal Health,

The Ministry of Agriculture and Rural Development provides for conditions on food safety and hygiene- guaranteed intensive Asian catfish-rearing establishments and zones as follows;

 

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

1. Scope of regulation: This Circular provides for conditions on food safety and hygiene-guaranteed intensive Asian catfish-rearing establishments and zones.

2. Subjects of application:

This Circular applies to organizations and individuals involved in intensive commercial Asian catfish rearing in Vietnam.

This Circular docs not apply to organizations and individuals conducting extensive, modified extensive and semi-intensive commercial Asian catfish rearing.

3. Commercial Asian catfish rearing- establishments comply with the general provisions of this Circular and when being inspected under GAP (SQF. VietGAqP. Global GAP....) process will be granted Asian catfish rearing certificates of corresponding degree by functional agencies.

Article 2. Interpretation of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1. Intensive Asian catfish rearing- establishments (below referred to as Asian catfish-rearing establishments) arc places where intensive Asian catfish farming activities arc carried out. which are owned by individuals or organizations.

2. Intensive Asian catfish farming zones (below referred to as Asian catfish farming zones) are areas where exist one or many intensive Asian catfish-rearing establishments, with the minimum area of 30 ha each and the common use of supplied water sources.

3. Food safety and hygiene-guaranteed intensive Asian catfish farming means a form of conditional Asian catfish rearing, which satisfies the standards prescribed in Chapter II of this Circular.

 

Chapter II

CONDITIONS ON REARING ESTABLISHMENTS AND ZONES

Article 3. General conditions

1. Asian catfish-rearing establishments and zones must lie within planned regions; comply with local regulations on Asian catfish farming. Small and separate Asian catfish-rearing establishments lying outside the planned regions before this Circular takes effect shall comply with local regulations on management and supervision.

2. Asian catfish rearing establishments must be numbered and registered under regulations of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

3. Water source quality must be guaranteed under the provisions of Appendix 1 to this Circular.

Article 4. Conditions on infrastructure

1. Rearing pond systems

a/ A rearing pond must cover at least 3,(X)0 m2 of water surface; the minimum depth from pond bed to water surface must be 3m and the pond banks must be solid and leak-free.

b/ The pond bed must be leak-free, be flat and slant by 8° - 10° to the sluice gates.

c/ Ponds must be built with solid separate water supply and water drainage sluice gates against leaking.

2. Supplied water, wastewater and waste treatment systems

a/ Storage (sediment) areas: With water sources prone to pollution, rearing establishments and zones must build storage (sediment) areas for water treatment before supply into rearing ponds: ponds must be built with solid banks and bed against leaking.

b/ Wastewater treatment systems: Asian catfish-rearing establishments and zones arc encouraged to build areas for treatment of wastewater from rearing ponds before discharge into the environment.

c/ Waste mud storage areas: Asian catfish-rearing establishments and zones must build waste mud storage areas for treatment of all waste mud volumes in the fanning process and mud must be dredged before the ponds are stocked with breeds for fanning: waste mud storage areas must be built with walls to prevent mud and mud water from penetrating into the surrounding environment.

3. Water supply and water drainage canal systems: Asian catfish-rearing establishments and zones must build separate and solid water supply canals and water drainage canals against leaking, ensuring adequate water supply and drainage when necessary.

4. Support infrastructure systems: Asian catfish rearing establishments and zones must be built with lodging houses, working offices, warehouses for storage and preservation of machinery, instruments. raw materials and materials and other support facilities, depending on each establishment or zone; support facilities must be separate from rearing pond systems and must be solid, dry and well-ventilated, be structured with raw material and material shelves of at least 15 cm above the floor, with separate compartments for preservation of machinery, fishing gears, feed, fishery veterinary drugs, environment treatment and improvement products and fuel.

Article 5. Conditions on special-use equipment, machinery and instruments

Asian catfish rearing establishments must be adequately furnished with the following production equipment and instruments:

1. Equipment and instruments for the inspection of a number of environmental elements (temperature. pH. dissolving oxygen, BOD. COD. H,S, NH3) and fishing gears used in production.

2. Mechanical pumps for periodical or necessary water supply and drainage for rearing establishments.

3. Oxygen supply equipment, mud suckers (siphons), which will be furnished, depending on the reared fish density.

Article 6. Conditions on Asian catfish rearing technological process

1. Rearing pond preparation

a/ Before stocking ponds with breeds. Asian catfish rearing establishments must improve the pond bed foundation and treat solid wastes, potential disease-causing agents, with proper measures in order to ensure hygiene for the farming pond environment and the minimum break time of one month after each farming drive.

b/ Water supplied into Asian catfish ponds must be treated and filtered to get rid of harmful animals and treat disease germs. The quality of supplied water and Asian catfish rearing water must comply with Appendix 1 to this Circular.

2. Selection of breeds and breed stocking

a/ Asian catfish breeds for commercial farming must have clear origin and satisfy the quality requirements defined in Branch Standard 28 TCN 170: 2001 Freshwater Fishes- Batfish. Asian Catfish and Basa Fish Breeds - Technical requirements: accompanied with quarantine certificates issued by specialized management bodies.

b/ Stocking density: 20-40 fry/nr. c/ Stocking seasons: To comply with annual stocking seasons of each locality.

3. Feeds and feed supplements

a/ Feeds and feed supplements must be on the list of those permitted for circulation in Vietnam.

b/ If establishments produce Asian catfish feeds by themselves, the feed quality must comply with Branch Standard 28 TCN 188 : 2004 Mixed Feeds in Pill for Asian Cattish and Basa Fish.

4. Drugs, bio-preparations and products for aquaculture environment treatment and improvement must be on the list of those permitted for circulation in Vietnam.

5. Tending and management

a/ Rearing pond water level: To be maintained at 2- 4.5 m.

b/ Rearing pond environment: Asian catfish rearing establishment owners shall periodically test the water environment of the pond and pond bed mud as provided for in Section I of Appendix 4 to this Circular (not printed herein).

c/ Feeding Asian catfish: Feed rations will be 3-5% of fish weight/day: however, catfish farmers should inspect the level of feed eaten by fish for appropriate adjustment: fish will be fed 1- 2 times/day

d/ Wastewater and wastes

- Before being discharged into the environment, wastewater from Asian catfish ponds must be treated up to the quality standards prescribed in Appendix 2 to this Circular.

- Solid wastes and pond bed mud must be stored in separate areas and not be discharged into the surrounding environment when they are not yet treated.

e/ Disease prevention for fish

- Asian catfish rearing establishments shall formulate and strictly comply with plans to supervise the health of reared fish under the guidance in Appendix 3 to this Circular (not printed herein).

- People, tools and equipment in direct contact with mud and water, when being moved from one pond to another, must be cleansed to prevent spread of germs.

-Diseased fish, dead fish and wastes from diseased ponds must be promptly gathered and treated.

6. Requirements on product harvesting Asian catfish rearing establishments must stop using antibiotics and chemicals before harvesting fish under the guidance of producers.

Article 7. Conditions on personnel

Asian catfish-rearing establishments of less than 5 ha shall each send at least 1 person to training and refresher courses on conditions on food safety and hygiene-guaranteed intensive Asian catfish-rearing establishments and zones or to aquaculture training courses.

Asian catfish-rearing establishments of 5-20 ha must be staffed each with at least one intermediate-level aquaculture staff.

Asian catfish-rearing establishment of over 20 ha must be staffed each with at least one aquaculture engineer.

Article 8. Conditions on file management

Asian catfish-rearing establishments shall open and keep records on Asian catfish farming activities, made according to forms defined in Section II of Appendix 4 to this Circular (not printed herein).

 

Chapter III

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

Article 9. Responsibilities of agencies

1. The Fishery Directorate shall guide, supervise and inspect the implementation of this Circular nationwide.

2. Provincial-level Departments of Agriculture and Rural Development shall organize the implementation of this Circular in their respective provinces or cities.

Article 10. Effect

1. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing.

2. This Circular replaces Decision No. 70/ 2008/QD-BNN of June 5. 2008. of the Ministry of Agriculture and Rural Development, promulgating the Regulation on Management of Asian Catfish Rearing Zones and Establishments.

Any difficulties and problems arising in the course of implementing this Circular shall be promptly reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development for study and settlement.-

 

 

FOR THE MINISTER OF
AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
DEPUTY MINISTER




Vu Van Tam

 


APPENDIX 1

REQUIREMENTS ON FISH REARING WATER QUALITY
(To Circular No. 44/2010/TT-BNNPTNT of July 22. 2010. of the Minister of Agriculture and Rural Development)

No.

Norm

Unit

Optimum level

Permitted limit

Note

1

BOD5

mg/1

≤ 20

< 30

 

2

NH3

mg/1

≤ 0.1

≤ 0.3

More poisonous when pH and temperature are high

3

H2S

mg/1

≤ 0.02

≤ 0.05

More poisonous when pH is lower

4

PH

 

7.0 ÷ 8.5

7 ÷ 9

Fluctuating not more than 0.5 in the day

5

DO

mg/1

≥ 3.0

≥2.0

 

6

Alkaline degree

mg/CaCO3/l

80 ÷ 120

60 ÷ 180

 

 

APPENDIX 2.

REQUIREMENTS ON QUALITY OF POST-TREATMENT WASTEWATER FROM ASIAN CATFISH PONDS
(To Circular No. 44/2010/TT-BNNPTNT of July 22, 2010. of the Minister of Agriculture and Rural Development)

No.

Permitted parameters

Sign/ Formula

Unit

Permitted limit

1

Amoniac Ammonia

NH3

mg/1

≤ 0.3

2

Phosphate

P043-

mg/1

< 10

3

Carbon dioxide

CO2

mg/1

< 12

4

Sulfur Hydrogen sulfide

H2S

mg/1

≤ 0.05

5

Suspended solid substances

SS

mg/1

< 100

6

Bio-chemical oxygen

BOD5

ms/l

< 30

7

Dissolving oxygen

DO

mg/1

≥ 2.0

8

pH

pH

-

5-9

9

Mineral oil and crease

 

-

Emulsion not observed

10

Smell, sense

-

-

No bad smells

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 44/2010/TT-BNNPTNT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe