Thông tư 36/2015/TT-BYT sửa danh mục thuốc tân dược được BHYT chi trả

thuộc tính Thông tư 36/2015/TT-BYT

Thông tư 36/2015/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 40/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:36/2015/TT-BYT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Thị Xuyên
Ngày ban hành:29/10/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bổ sung quy định thanh toán với một số thuốc được BHYT thanh toán

Bộ Y tế vừa ra Thông tư số 36/2015/TT-BYT ngày 29/10/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 ban hành và hướng dẫn thực hiện Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT).
Trong đó, đáng chú ý là quy định bổ sung về thanh toán với một số loại thuốc thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ BHYT. Theo đó, thuốc phối hợp nhiều hoạt chất mà trong đó có 01 hoạt chất giới hạn điều kiện, chỉ định thanh toán thì thực hiện thanh toán theo hoạt chất có giới hạn điều kiện, chỉ định thanh toán. Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất mà trong đó có từ 02 hoạt chất giới hạn điều kiện, chỉ định thanh toán trở lên thì áp dụng đồng thời các điều kiện, chỉ định thanh toán.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng khẳng định Quỹ BHYT sẽ thanh toán 100% chi phí theo Thông tư số 31/2011/TT-BYT với các bệnh nhân bị ung thư đang sử dụng thuốc Pegylated lipsomal Doxorubicin, dạng tiêm; Thuốc Erlotinib, dạng uống; Thuốc Gefitinib, dạng uống; Thuốc Sorafenib, dạng uống tại cơ sở khám, chữa bệnh trước năm 2015 cho đến hết liệu trình điều trị (vẫn đang trong liều trình điều trị). Trường hợp bệnh nhân điều trị tạm ổn và dừng điều trị, khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã điều trị, Quỹ BHYT cũng sẽ tiếp tục thanh toán 100% chi phí trong phạm vi quyền lợi được hưởng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2015.

Xem chi tiết Thông tư36/2015/TT-BYT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

Số: 36/2015/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2015

Căn cứ Luật bo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định s63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tchức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một sđiều ca Luật bảo hiểm y tế;

Bộ trưng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư s 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán ca quỹ bảo him y tế.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 như sau:
1. Danh mục thuốc tân dược ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung một số điểm như sau:
a) Hiệu chỉnh tên thuốc “Anti-human thymocyte immunoglobulin” (số thứ tự 340, cột 2) thành “Anti thymocyte globulin”;
b) Hiệu chỉnh tên thuốc “Hydroxycarbamid” (số thứ tự 370, cột 2) thành “Hydroxycarbamid / Hydroxyurea”;
c) Hiệu chỉnh tên thuốc “Methoxy polyethylene glycol epoietin beta” (số thứ tự 474, cột 2) thành “Methoxy polyethylene glycol epoetin beta”;
d) Hiệu chỉnh tên thuốc “S-bioballthrin + piperonylbutoxid” (số thứ tự 605, cột 2) thành “S-bioallethrin + piperonyl butoxid”;
đ) Hiệu chỉnh tên thuốc “Attapulgit mormoivon hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxyd” (số thứ tự 663, cột 2) thành “Attapulgit mormoiron hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxyd”;
e) Hiệu chỉnh tên thuốc “Acid thioctic; Meglumin thioctat” (số thứ tự 940, cột 2) thành “Acid thioctic/ Meglumin thioctat”;
g) Sửa đổi câu “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đột quỵ, sau chấn thương và phẫu thuật chấn thương sọ não và sau phẫu thuật thần kinh sọ não” (Cột 9 của thuốc Peptid (Cerebrolysin concentrate), số thứ tự 561, cột 2; Choline alfoscerat, số thứ tự 562, cột 2 và thuốc Citicolin, số thứ tự 563, cột 2) thành “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đột quỵ cấp tính, sau chấn thương và phẫu thuật chấn thương sọ não và sau phẫu thuật thần kinh sọ não”;
h) Sửa đổi câu “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đau do viêm động mạch (đau thắt khi đi); rối loạn thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường); rối loạn thần kinh cảm giác do thiếu máu cục bộ; hội chứng Raynaud” (Cột 9 của thuốc Ginkgo biloba, số thứ tự 566, cột 2) thành “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đau do viêm động mạch (đau thắt khi đi); rối loạn thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường); tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác do thiếu máu cục bộ; hội chứng Raynaud”;
i) Sửa đổi câu “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng amoniac máu và bệnh não, gan khi có dấu hiệu bệnh rõ ràng, bệnh nhân ung thư có chỉ định điều trị hóa chất hoặc tiền sử có viêm gan virus” (cột 9 của thuốc L-Ornithin - L- aspartat, số thứ tự 747, cột 2) thành “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng amoniac máu trong bệnh não gan khi có dấu hiệu bệnh rõ ràng; bệnh nhân ung thư có chỉ định điều trị hóa chất; bệnh nhân ung thư có tiền sử viêm gan virus”;
k) Sửa đổi câu “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn, hội chứng Guillain Barre, bệnh Kawasaki; điều trị thay thế cho bệnh nhân thiếu hụt IgG, điều trị bệnh tay-chân-miệng theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế; điều trị nhiễm khuẩn nặng” (cột 9 của thuốc Immune globulin, số thứ tự 821, cột 2) thành “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn, hội chứng Guillain Barre, bệnh Kawasaki; điều trị thay thế cho bệnh nhân thiếu hụt IgG, điều trị bệnh tay-chân-miệng theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế; điều trị nhiễm trùng nặng”;
l) Sửa đổi câu “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Ringer acetat; Ringer acetat; Ringerfundin” (cột 9 của thuốc Ringer lactat, số thứ tự 1026, cột 2) thành “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Ringer lactat; Ringer acetat; Ringerfundin”;
m) Giới hạn chỉ định, giới hạn hạng bệnh viện đối với thuốc Alendronat natri + cholecalciferol (Vitamin D3), dạng uống (số thứ tự 66, cột 2): Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại khoa cơ xương khớp bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I;
n) Loại thuốc Gatifloxacin, dạng nhỏ mắt (số thứ tự 863, cột 2) ra khỏi danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014.
2. Bổ sung Khoản 4 Điều 5 như sau:
“4.
Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất mà trong đó có một hoạt chất giới hạn điều kiện, chỉ định thanh toán thì thanh toán theo hoạt chất có giới hạn điều kiện, chỉ định thanh toán.
Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất mà trong đó có từ hai hoạt chất giới hạn điều kiện, chỉ định thanh toán trở lên thì áp dụng đồng thời các giới hạn điều kiện, chỉ định thanh toán”.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 như sau:
a) Bổ sung Khoản 1 Điều 7 như sau:
“1.
Riêng đối với bệnh nhân bị ung thư đang sử dụng 04 thuốc Pegylated liposomal Doxorubicin, dạng tiêm; thuốc Erlotinib, dạng uống; thuốc Gefitinib, dạng uống; thuốc Sorafenib, dạng uống tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước ngày Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 có hiệu lực và ra viện sau ngày 01/01/2015 thì tiếp tục được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 trong các trường hợp sau:
- Sử dụng cho đến hết liệu trình điều trị (từ thời điểm khi bệnh nhân được chẩn đoán xác định, bắt đầu điều trị đến kết thúc điều trị).
- Trường hợp sau khi điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh chuyển sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác, được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc này nhưng vẫn trong liệu trình điều trị thì quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán 100% chi phí trong phạm vi quyền lợi được hưởng theo quy định (trừ trường hợp điều trị ngoại trú trái tuyến).
- Trường hợp bệnh nhân sử dụng thuốc có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hết thuốc, bác sĩ chỉ định chuyển sang thuốc khác (Chuyển đổi từ thuốc Erlotinib, dạng uống sang thuốc Gefitinib, dạng uống và ngược lại).
- Bệnh nhân điều trị bệnh tạm ổn và dừng điều trị, khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã điều trị.
- Trong quá trình điều trị một trong 04 thuốc này, bệnh nhân không đến khám lại đúng hẹn, điều trị thuốc không liên tục.”;
b) Sửa đổi Khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và các thuốc ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh mục thuốc theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và các thuốc ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh mục thuốc theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 mà chuyển sang Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 nhưng bị giới hạn hạng bệnh viện sử dụng, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán theo hạng bệnh viện quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Đối với các thuốc Lysin hydroclorid + Calci glycerophosphat + Acid glycerophosphoric + Vitamin B1 + B2 + B6 + E + PP, uống (số thứ tự 1116, cột 2); thuốc Sắt sulfat + lysin hydroclorid + vitamin A + B1 + B2 + B3 + B6 + B12 + D + calci glycerophosphat + magnesi gluconat, uống (số thứ tự 1118, cột 2) và thuốc Vitamin A + B1 + B2 + B6 + C + D3 + calci gluconat + kẽm + lysin + PP, uống (số thứ tự 1135, cột 2) tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán sử dụng đối với mọi lứa tuổi người lớn và trẻ em, hạng bệnh viện theo quy định của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Đối với thuốc Lysin hydroclorid + Calci glycerophosphat + Acid glycerophosphoric + Vitamin B1 + B2 + B6 + E + PP, uống (số thứ tự 1116, cột 2) Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011: Là thuốc Lysin + Vitamin + Khoáng chất, uống (số thứ tự 1042, cột 2) Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cho trẻ em dưới 6 tuổi suy dinh dưỡng, sử dụng cho bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và hạng II theo quy định của Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./

 Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX; Công báo; Cổng thông tin điện tử);
- BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);
- Các Thứ trưng khác (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Sở Y tế các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các BV, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Cục Quân Y - BQP; Cục Y tế - BCA;
- Cục Y tế - Bộ GT - VT;
- Y tế các bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Cổng thông tin điện t BYT;
- Lưu: VT, BH (02), PC (02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Thị Xuyên

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF HEALTH

Circular No.  36/2015/TT-BYT dated October 29, 2015 of the Ministry of health on amending a number of Articles of the Circular No.  40/2014/TT-BYT dated November 17,  2014 on issuing and guiding the implementation of the List of modern medicines covered by health insurance

Pursuant to the Law on Health insurance;

Pursuant to Decree No. 63/2012/ND-CP dated August 31, 2012 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Health;

Pursuant to Decree No. 105/2014/ND-CPdated November 15, 2014 by the Government providing guidance on the implementation of a number of articles of the Law on Health insurance;

The Minister of Healthhereby promulgates the Circular amending a number of articles of Circular No. 40/2014/TT-BYT dated November 17, 2014on issuing and guiding the implementation of the List of modern medicines covered by health insurance.

Article 1. To amend a number of articles of Circular No.40/2014/TT-BYTdated November 17, 2014:

1. To amend the List of modern medicines enclosed with Circular No.40/2014/TT-BYTdated November 17, 2014 as follows:

a) “Anti-human thymocyte immunoglobulin” (No. 340, column 2) is changed to “Anti thymocyte globulin”;

b) “Hydroxycarbamid” (No.370,column 2) is changed to “Hydroxycarbamid / Hydroxyurea”;

c) “Methoxy polyethylene glycol epoietin beta” (No. 474, column 2) is changed to “Methoxy polyethylene glycol epoetin beta”;

d) “S-bioballthrin + piperonylbutoxid” (No. 605, column 2) is changed to “S-bioallethrin + piperonyl butoxid”;

dd) “Activated attapulgite mormoivon + magnesium carbonate - aluminum hydroxide mixture” (No. 663, column 2) is changed to ““Activated attapulgite mormoiron + magnesium carbonate - aluminum hydroxide mixture”;

e) “Acid thioctic; Meglumin thioctat” (No. 940, column 2) is changed to “Acid thioctic/ Meglumin thioctat”;

g) The note “Health insurance covers the treatment of stroke, posttraumatic treatment and traumatic brain injury surgery and cranial nerve postoperative treatment” (Column 9 of Peptid (Cerebrolysin concentrate), No. 561, column 2; Choline alfoscerat, No. 562, column 2 and Citicolin, No. 563, column 2) is changed to “Health insurance covers the treatment of acute stroke, posttraumatic treatment and traumatic brain injury surgery and cranial nerve postoperative treatment”;

h) The note “Health insurance covers the treatment of hurt caused by arteritis; visual disturbances (diabetic retinopathy); neurosensory disorders caused by ischaemia; Raynaud” (No. 566, Column 9) is changed to "“Health insurance covers the treatment of hurt caused by arteritis; visual disturbances (diabetic retinopathy); otorhinolaryngology (vertigo, tinnitus, hearing loss), neurosensory disorders caused by ischaemia; Raynaud";

i) “The health insurance covers the treatment of blood ammonia increase and brain and liver disease when having clear signs, cancer patients undergoing assigned chemotherapy or have history of viral hepatitis” (No. 747, column 9) is changed to  “The health insurance covers the treatment of blood ammonia increase in brain and liver disease when having clear signs, cancer patients undergoing assigned chemotherapy or have history of viral hepatitis”;

k) The note “Health insurance covers the treatment of immune thrombocytopenic purpura, Guillain Barre syndrome, Kawasaki disease; alternative treatment for patients with IgG deficienc, treatment of hand, foot and mouth diseases according to the guidance of the Ministry of Health, treatment of severe contamination” (No. 821, column 9) is changed to “Health insurance covers the treatment of immune thrombocytopenic purpura, Guillain Barre syndrome, Kawasaki disease; alternative treatment for patients with IgG deficienc, treatment of hand, foot and mouth diseases according to the guidance of the Ministry of Health, treatment of severe infection”;

l) The note “Health insurance coversRinger acetat; Ringer acetat; Ringerfundin” (No. 1026, column 9) is changed to “Health insurance coversRingerlactat; Ringer acetat; Ringerfundin”;

m) Regarding the limit of diagnosis and limit of hospitals for Alendronat natri + cholecalciferol (Vitamin D3), oral form (No. 66, column 2): Health insurance covers the treatment of osteomalacia at musculoskeletal department in special-grade or grade I hospitals;

n) Gatifloxacin, in eyedrops form (No. 863, column 2) is removed from the list of modern medicines enclosed with Circular No.40/2014/TT-BYTdated November 17, 2014.

2. To addClause 4 Article 5 as follows:

“4.

Any medicine that contains multiple active ingredients, one of which is subject to certain conditions or prescriptions for payment, then such medicine shall be paid according to the active ingredient subject to conditions/prescriptions for payment.

Any medicine that contains multiple active ingredients,two or moreof whichis subject to certain conditions forpayment,all the limits of conditions and prescriptions for payment shall be concurrently applied.

3. To amendClause 1and clause 2Article7as follows:

a) To add Clause 1 Article 7 as follows:

“1.

If a patient with cancer is treated with Pegylated liposomal Doxorubicin (injectable form); Erlotinib (oral form); Gefitinib (oral form), Sorafenib (oral form) at a medical facility before the Circular No.40/2014/TT-BYTdated November 17, 2014 comes into effect and is discharged from the hospital after01/01/2015, 100% charges for  these medicines shall be covered by health insurance according to regulations in Circular No.31/2011/TT-BYTdated July 11, 2011 in the following cases:

- Such medicines are used during the whole course of therapy (from the time the diagnosis is made to the time the treatment finishes).

- After receiving treatment at a medical facility, the patient moves to another medical facility and such medicines are prescribed  according to the same course of therapy, then the health insurance shall fully cover the treatment charges within his/her right according to regulations (excluding  outpatient treatment at an uncovered facility).

- Where the patient  suffers a side effect of the medicine or the medical facility runs out of such medicine and the doctor prescribes another medicine (for example change from Erlotinib (oral form) to Gefitinib (oral form) and vice versa).

- The  patient’s condition was stable and the patient stopped receiving treatment; when the patient suffers a relapse, the doctor prescribes the same medicines used before.

- During the treatment using any of these medicines, the patient fails to  adhere to the follow-up examination schedule or  fails to use the medicines continuously as prescribed."

b) To amend Clause 2 Article 7 as follows:

“ Medicines covered by health insurance according to regulations in Circular No.31/2011/TT-BYTdated July 11, 2011, Circular No.10/2012/TT-BYTdated June 08, 2012 and medicines for treatment of cancers and immunosuppressive drugs other than those listed according to Clause 4 Article 7 of Joint Circular No.09/2009/TTLT-BYT-BTCdated August 14, 2009 are still covered by health insurance until the medicines supplied by the successful bidder are used up according to the medicine bidding result and the contract between the medical facility and the supplier signed before January 01, 2015.

Medicines covered by health insurance according to regulations in Circular No.31/2011/TT-BYTdated July 11, 2011, Circular No.10/2012/TT-BYTdated June 08, 2012 and medicines for treatment of cancers and immunosuppressive drugs other than those listed according to Clause 4 Article 7 of Joint Circular No. 09/2009/TTLT-BYT-BTC dated August 14, 2009 that are limited within certain grades of hospitals, are covered by health insurance according to hospital grade specified in Circular No.31/2011/TT-BYTdated July 11, 2011, Circular No.10/2012/TT-BYTdated June 08, 2012 and Joint Circular No.09/2009/TTLT-BYT-BTCdated August 14, 2009 until the medicines supplied by the successful bidder are used up according to the medicine bidding result and the contract between the medical facility and the supplier signed before January 01, 2015.

 Lysine hydrochloride + Calcium glycerophosphate + Glycerophosphoric Acid + Vitamin B1 + B2 + B6 + E + PP, oral form (No. 1116, column 2); sulfate + lysine hydrochloride + Vitamin A + B2 + B2 + B3 + B6 + B12 + D + Calcium glycerophosphate + Magnesium gluconate, oral form (No. 118, column 2) and Vitamin A + B1 + B2 + B6 + C + D3 + Calcium gluconate + zinc + lysine + PP, oral form (No. 1135, column 2) mentioned in Circular No.31/2011/TT-BYTdated July 11, 2011, are still covered by health insurance regardless of ages and grades of hospitals according to regulations in Circular No.31/2011/TT-BYTdated July 11, 2011 until the medicines supplied by the successful bidder are used up according to the medicine bidding result and the contract between the medical facility and the supplier signed before January 01, 2015.

Regarding lysine hydrochloride + Calcium glycerophosphate + Glycerophosphoric Acid + Vitamin B1 + B2 + B6 + E + PP, oral form (No. 1116, column 2) in Circular No.31/2011/TT-BYTdated July 11, 2011: Are Lysine + Vitamin + Minerals, oral form (No. 1042, column 2) in Circular No.40/2014/TT-BYTdated November 17, 2014, health insurance shall cover treatment for children younger than 6 years old who are undernourished provided in special-grade hospitals, grade I and grade II hospitals according to regulations in Circular No.40/2014/TT-BYTdated  November 17, 2014 according to the medicine bidding result and the contract between the medical facility and the supplier signed before January 01, 2015.

Article 2. Implementation effect

This Circulartakes effect on December 15, 2015.

Difficulties arising during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Health (via Department of Health Insurance) for consideration and solution./.

For the Minister

The Deputy Minister

Nguyen Thi Xuyen

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 36/2015/TT-BYT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất